1. Định nghĩa khung pháp lý kế toán
Hệ thống các quy định pháp lý về kế toán được ban hành để hướng dẫn, điều chỉnh hoạt động kế toán trong giới hạn về mặt phạm vi và nội dung phải tuân thủ khi tổ chức thực hiện công tác kế toán tại các đơn vị kế toán trong nền kinh tế.
2. Khung pháp lý kế toán tại Việt Nam
Theo thứ tự cấp độ từ cao đến thấp, có thể liệt kê các văn bản pháp lý chi phối hoạt động kế toán ở doanh nghiệp bao gồm: Luật Kế toán, hệ thống chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán, các thông tư hướng dẫn thực hiện hoặc bổ sung, điều chỉnh khi có những vấn đề mới phát sinh. Ngoài ra, hoạt động kế toán tại các doanh nghiệp còn chịu sự chi phối gián tiếp của một số luật khác như: Luật Thuế, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư,…
3. Khung pháp lý kế toán tại Việt Nam đang áp dụng năm 2020
Luật kế toán Việt Nam | Số hiệu văn bản hoặc quyết định ban hành | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Mô tả |
Luật kế toán | 88/2015/QH13 | 20/11/2015 | 01/01/2017 | Quy định nội dung về công tác kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán |
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) | Số hiệu văn bản hoặc quyết định ban hành | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Mô tả |
VAS 01 – Chuẩn mực chung | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và yêu cầu kế toán cơ bản, các yếu tố và ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính của doanh nghiệp |
VAS 02 – Hàng tồn kho | 149/2001/QĐ-BTC | 31/12/2001 | 01/01/2002 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán hàng tồn kho, gồm: Xác định giá trị và kế toán hàng tồn kho vào chi phí; Ghi giảm giá trị hàng tồn kho cho phù hợp với giá trị thuần có thể thực hiện được và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình | 149/2001/QĐ-BTC | 31/12/2001 | 01/01/2002 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với tài sản cố định (TSCĐ) hữu hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ hữu hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ hữu hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 04 – Tài sản cố định vô hình | 149/2001/QĐ-BTC | 31/12/2001 | 01/01/2002 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán tài sản cố định (TSCĐ) vô hình, gồm: Tiêu chuẩn TSCĐ vô hình, thời điểm ghi nhận, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, khấu hao, thanh lý TSCĐ vô hình và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 05 – Bất động sản đầu tư | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bất động sản đầu tư, gồm: Điều kiện ghi nhận bất động sản đầu tư, xác định giá trị ban đầu, chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu, xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu, chuyển đổi mục đích sử dụng, thanh lý bất động sản đầu tư và một số quy định khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 06 – Thuê tài sản | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với bên thuê và bên cho thuê tài sản, bao gồm thuê tài chính và thuê hoạt động, làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 07 – Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên kết | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán các khoản đầu tư của nhà đầu tư vào công ty liên kết, gồm: Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết trong báo cáo tài chính của riêng nhà đầu tư và trong báo cáo tài chính hợp nhất làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính. |
VAS 08 – Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán về các khoản vốn góp liên doanh, gồm: Các hình thức liên doanh, báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh làm cơ sở cho việc ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính của các bên góp vốn liên doanh. |
VAS 10 – Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán những ảnh hưởng do thay đổi tỷ giá hối đoái trong trường hợp doanh nghiệp có các giao dịch bằng ngoại tệ hoặc có các hoạt động ở nước ngoài. Các giao dịch bằng ngoại tệ và các báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài phải được chuyển sang đơn vị tiền tệ kế toán của doanh nghiệp, bao gồm: Ghi nhận ban đầu và báo cáo tại ngày lập Bảng cân đối kế toán; Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái; Chuyển đổi báo cáo tài chính của các hoạt động ở nước ngoài làm cơ sở ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính. |
VAS 11 – Hợp nhất kinh doanh | 100/2005/QĐ-BTC | 28/12/2005 | 05/02/2006 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán việc hợp nhất kinh doanh theo phương pháp mua. Bên mua ghi nhận tài sản, nợ phải trả có thể xác định được, các khoản nợ tiềm tàng theo giá trị hợp lý tại ngày mua và ghi nhận lợi thế thương mại. |
VAS 14 – Doanh thu và thu nhập khác | 149/2001/QĐ-BTC | 31/12/2001 | 01/01/2002 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác, gồm: Các loại doanh thu, thời điểm ghi nhận doanh thu, phương pháp kế toán doanh thu và thu nhập khác làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 15 – Hợp đồng xây dựng | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng xây dựng, gồm: Nội dung doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng; ghi nhận doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 16 – Chi phí đi vay | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với chi phí đi vay, gồm: ghi nhận chi phí đi vay vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ; vốn hoá chi phí đi vay khi các chi phí này liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang làm cơ sở ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính. |
VAS 17 – Thuế thu nhập doanh nghiệp | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp. Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp là kế toán những nghiệp vụ do ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện hành và trong tương lai |
VAS 18 – Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng | 100/2005/QĐ-BTC | 28/12/2005 | 05/02/2006 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận; xác định giá trị; các khoản bồi hoàn; thay đổi các khoản dự phòng; sử dụng các khoản dự phòng; áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính. |
VAS 19 – Hợp đồng bảo hiểm | 100/2005/QĐ-BTC | 28/12/2005 | 05/02/2006 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp đánh giá và ghi nhận các yếu tố của hợp đồng bảo hiểm trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp bảo hiểm |
VAS 21 – Trình bày Báo cáo tài chính | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các yêu cầu và nguyên tắc chung về việc lập và trình bày báo cáo tài chính gồm: Mục đích, yêu cầu, nguyên tắc lập báo cáo tài chính; kết cấu và nội dung chủ yếu của các báo cáo tài chính. |
VAS 22 – Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của các ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn việc trình bày bổ sung các thông tin cần thiết trong báo cáo tài chính của các Ngân hàng và tổ chức tài chính tương tự. |
VAS 23 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các trường hợp doanh nghiệp phải điều chỉnh báo cáo tài chính, các nguyên tắc và phương pháp điều chỉnh báo cáo tài chính khi có những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm; giải trình về ngày phát hành báo cáo tài chính và các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm. |
VAS 24 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ | 165/2002/QĐ-BTC (Thông tư 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 – Hướng dẫn thực hiện chuẩn mực) |
31/12/2002 | 01/01/2003 | Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. |
VAS 25 – Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất của một tập đoàn gồm nhiều công ty chịu sự kiểm soát của một công ty mẹ và kế toán khoản đầu tư vào công ty con trên báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ. |
VAS 26 – Thông tin về các bên liên quan | 234/2003/QĐ-BTC | 31/12/2003 | 16/02/2004 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc và phương pháp trình bày thông tin trong báo cáo tài chính về các bên liên quan và các giao dịch giữa doanh nghiệp báo cáo với các bên liên quan. |
VAS 27 – Báo cáo tài chính giữa niên độ | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của Chuẩn mực này là quy định nội dung tối thiểu của một báo cáo tài chính tóm lược giữa niên độ, các nguyên tắc ghi nhận và đánh giá cần phải được áp dụng khi lập và trình bày báo cáo tài chính giữa niên độ. Báo cáo tài chính giữa niên độ được lập kịp thời và đáng tin cậy sẽ cho phép các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác hiểu rõ hơn về khả năng tạo ra các nguồn thu, các luồng tiền, về tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. |
VAS 28 – Báo cáo bộ phận | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của chuẩn mực này là quy định nguyên tắc và phương pháp lập báo cáo các thông tin tài chính theo bộ phận, lĩnh vực kinh doanh và các khu vực địa lý khác nhau của doanh nghiệp nhằm hỗ trợ người sử dụng báo cáo tài chính |
VAS 29 – Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót | 12/2005/QĐ-BTC | 15/02/2005 | 23/03/2005 | Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán và trình bày sự thay đổi trong các chính sách kế toán, các ước tính kế toán và sửa chữa các sai sót để doanh nghiệp có thể lập và trình bày báo cáo tài chính một cách nhất quán. Chuẩn mực này cũng nhằm mục đích nâng cao tính phù hợp, độ tin cậy của các báo cáo tài chính của doanh nghiệp và khả năng so sánh các báo cáo tài chính của doanh nghiệp giữa các kỳ và với báo cáo tài chính của các doanh nghiệp khác. |
VAS 30 – Lãi trên cổ phiếu | 100/2005/QĐ-BTC | 28/12/2005 | 05/02/2006 | Mục đích của Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán trong việc xác định và trình bày lãi trên cổ phiếu nhằm so sánh hiệu quả hoạt động giữa các doanh nghiệp cổ phần trong cùng một kỳ báo cáo và hiệu quả hoạt động của cùng một doanh nghiệp qua các kỳ báo cáo. |
Thông tư 210/2009/TT-BTC – Hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính | 210/2009/TT-BTC | 06/11/2009 | 21/12/2009 | Thông tư này hướng dẫn áp dụng chuẩn mực kế toán quốc tế về trình bày báo cáo tài chính và thuyết minh thông tin đối với công cụ tài chính và được áp dụng cho tất cả các đơn vị thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế tại Việt Nam có các giao dịch liên quan đến công cụ tài chính. |
Chế độ kế toán Việt Nam | Số hiệu văn bản hoặc quyết định ban hành | Ngày ban hành | Ngày hiệu lực | Mô tả |
Chế độ kế toán doanh nghiệp | 200/2014/TT-BTC | 22/12/2014 | 05/02/2015 | Hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính cho các doanh nghiệp thuộc mọi lĩnh vực, mọi thành phần kinh tế. |
Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ | 133/2016/TT-BTC | 26/08/2016 | 01/01/2017 | Hướng dẫn nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp vừa và nhỏ. |
Chế độ kế toán doanh nghiệp siêu nhỏ | 132/2018/TT-BTC | 28/12/2018 | 15/02/2019 | Hướng dẫn việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. |
Chế độ kế toán áp dụng đối với bảo hiểm tiền gửi tại Việt Nam | 177/2015/TT-BTC | 12/11/2015 | 01/01/2016 | Quy định về tài khoản kế toán, nguyên tắc kế toán, kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản kế toán, phương pháp kế toán, việc ghi sổ kế toán, lập và trình bày Báo cáo tài chính của Bảo Hiểm Tiền Gửi Việt Nam |
Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp | 107/2017/TT-BTC | 10/10/2017 | 24/11/2017 | Hướng dẫn danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc; danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán; danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán; danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp |
Ketoanstartup.com