Theo khoản 1 điều 4 – Thông tư số 78/2021/TT-BTC ban hành ngày 17/09/2021, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2022:
1. Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in
Tiêu thức | Nội dung tiêu thức | Số lượng và thứ tự ký tự | Ký tự | Ý nghĩa các ký tự |
Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Ký hiệu mẫu số hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 11 ký tự thể hiện các thông tin về: tên loại hóa đơn, số liên, số thứ tự mẫu trong một loại hóa đơn (một loại hóa đơn có thể có nhiều mẫu), cụ thể như sau: | Sáu ký tự đầu tiên: tên loại hóa đơn | 01GTKT | Hóa đơn giá trị gia tăng |
02GTTT | Hóa đơn bán hàng | |||
07KPTQ | Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan | |||
03XKNB | Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ | |||
04HGDL | Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý | |||
Một ký tự tiếp theo: số liên hóa đơn | 1 | Hóa đơn có một liên | ||
2 | Hóa đơn có hai liên | |||
3 | Hóa đơn có ba liên | |||
Một ký tự tiếp theo | / | “/” để phân cách | ||
Ba ký tự tiếp theo | 001 đến 999 | Số thứ tự của mẫu trong một loại hóa đơn, bắt đầu bằng 001 và tối đa đến 999 |
2. Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in
Tiêu thức | Nội dung tiêu thức | Số lượng và thứ tự ký tự | Ký tự | Ý nghĩa các ký tự |
Ký hiệu hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in là một nhóm gồm 08 ký tự thể hiện thông tin về: Cục Thuế đặt in hóa đơn; năm đặt in hóa đơn; ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý, cụ thể như sau: | Hai ký tự đầu tiên | Mã của Cục Thuế đặt in hóa đơn và được xác định theo Phụ lục I.A ban hành kèm theo Thông tư này | |
Hai ký tự tiếp theo | Hai chữ cái trong 20 chữ cái in hoa của bảng chữ cái Việt Nam gồm: A, B, C, D, E, G, H, K, L, M, N, P, Q, R, S, T, U, V, X, Y thể hiện ký hiệu hóa đơn do cơ quan thuế tự xác định căn cứ theo nhu cầu quản lý | |||
Một ký tự tiếp theo | / | “/” để phân cách | ||
Hai ký tự tiếp theo | Hai chữ số Ả rập thể hiện năm Cục Thuế đặt in hóa đơn, được xác định theo 02 chữ số cuối của năm dương lịch | |||
Một ký tự tiếp theo | P | Chữ cái P thể hiện hóa đơn do Cục Thuế đặt in |
3. Ví dụ minh họa về mẫu số hóa đơn và ký hiệu hóa đơn do Cục Thuế đặt in
Ví dụ minh họa | Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | |||||||
Sáu ký tự đầu tiên: tên loại hóa đơn | Một ký tự tiếp theo: số liên hóa đơn | Một ký tự tiếp theo | Ba ký tự tiếp theo | Hai ký tự đầu tiên | Hai ký tự tiếp theo | Một ký tự tiếp theo | Hai ký tự tiếp theo | Một ký tự tiếp theo | |||
Ví dụ 1 | 01GTKT | 3 | / | 001 | 01 | AA | / | 22 | P | 01GTKT3/001 | 01AA/22P |
Ví dụ 2 | 02GTTT | 3 | / | 004 | 11 | AA | / | 22 | P | 02GTTT3/004 | 11AA/22P |
Ví dụ 3 | 02GTTT | 3 | / | 001 | 03 | CV | / | 23 | P | 02GTTT3/001 | 03CV/23P |
Ví dụ minh họa | Ký hiệu mẫu số hóa đơn | Ký hiệu hóa đơn | Ý nghĩa |
Ví dụ 1 | 01GTKT3/001 | 01AA/22P | là mẫu số 001 của hóa đơn giá trị gia tăng có 3 liên do Cục Thuế thành phố Hà Nội đặt in năm 2022 |
Ví dụ 2 | 02GTTT3/004 | 11AA/22P | là mẫu số 004 của hóa đơn bán hàng có 3 liên do Cục Thuế tỉnh Long An đặt in năm 2022 |
Ví dụ 3 | 02GTTT3/001 | 03CV/23P | là mẫu số 001 của hóa đơn bán hàng có 3 liên do Cục Thuế TP. Hồ Chí Minh đặt in năm 2023 |
4. Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in
Liên hóa đơn do Cục Thuế đặt in là các tờ trong cùng một số hóa đơn. Mỗi số hóa đơn có 3 liên trong đó:
- Liên 1: Lưu
- Liên 2: Giao cho người mua
- Liên 3: Nội bộ
5. Tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in
Ký hiệu mẫu số hóa đơn là tem, vé, thẻ do Cục Thuế đặt in gồm 03 ký tự để phân biệt tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn giá trị gia tăng hay hóa đơn bán hàng như sau:
- Ký hiệu 01/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn GTGT
- Ký hiệu 02/: đối với tem, vé, thẻ thuộc loại hóa đơn bán hàng.
Xem thêm:
Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020: Quy định về hóa đơn chứng từ
Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/06/2019
Ketoanstartup.com