- Doanh thu đối với sản phẩm đã chuyển giao (không được ghi nhận cho những sản phẩm dự kiến sẽ bị trả lại)
- Nghĩa vụ hoàn trả tiền
- Tài sản (tương ứng điều chỉnh đối với giá vốn) cho quyền thu hồi sản phẩm từ khách hàng
Một công ty A phân phối sản phẩm cho công ty B (bao gồm siêu thị, đại lý,…) để bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
Công ty A bán cho công ty B 100 sản phẩm với đơn giá 50.000 đồng/sản phẩm. Giá vốn sản phẩm 30.000 đồng/sản phẩm
Công ty A ước tính có khoảng 5% số lượng hàng bán ra sẽ bị trả lại
Câu hỏi: Báo cáo tài chính của công ty sẽ bị tác động như thế nào trong 03 trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Thực tế chỉ có 3% số lượng hàng bán ra bị trả lại
- Trường hợp 2: Thực tế có 5% số lượng hàng bán ra bị trả lại
- Trường hợp 3: Thực tế có 7% số lượng hàng bán ra bị trả lại
IFRS 15 – VÍ DỤ 1 | BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (SOFP) | BÁO CÁO LÃI LỖ (SOPL) |
GHI NHẬN | GHI NHẬN | |
1. Khi hoàn thành nghĩa vụ bán hàng | ||
|
Tăng khoản phải thu
(5.000.000 đồng = 100 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
Tăng doanh thu
(4.750.000 đồng) |
Tăng khoản phải trả
(250.000 đồng = 05 sản phẩm dự kiến bị trả lại x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm 5% sản phẩm dự kiến bị trả lại => tương ứng 05 sản phẩm) |
||
|
Giảm hàng tồn kho, tương ứng số lượng bán ra
(3.000.000 đồng = 100 sản phẩm x giá vốn 30.000 đồng/sản phẩm) |
Tăng giá vốn
(2.850.000 đồng) |
Tăng hàng tồn kho, tương ứng số lượng hàng bị trả về dự kiến
(150.000 đồng= 05 sản phẩm x giá vốn 30.000 đồng/sản phẩm) |
||
2. Khi sản phẩm bị trả lại | ||
Trường hợp 1: 3% sản phẩm bị trả lại, tương ứng thực tế hàng bị trả lại 03 sản phẩm; chênh lệch thấp hơn so với dự kiến 02 sản phẩm | ||
|
Giảm khoản phải thu, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
(150.000 đồng = 03 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
Tăng doanh thu, tương ứng với sản phẩm chênh lệch
(100.000 đồng = 02 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm khoản phải trả, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(250.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
||
|
Tăng hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
(90.000 đồng = 03 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm) |
Tăng giá vốn, tương ứng với sản phẩm chênh lệch
(60.000 đồng = 02 sản phẩm x giá vốn 30.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(150.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm) |
||
Trường hợp 2: 5% sản phẩm bị trả lại, tương ứng thực tế hàng bị trả lại 05 sản phẩm; không chênh lệch so với dự kiến | ||
|
Giảm khoản phải thu, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
250.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm |
|
Giảm khoản phải trả, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(250.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
||
|
Tăng hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
150.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm |
|
Giảm hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(150.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm) |
||
Trường hợp 3: 7% sản phẩm bị trả lại, tương ứng thực tế hàng bị trả lại 07 sản phẩm; chênh lệch cao hơn so với dự kiến 02 sản phẩm | ||
|
Giảm khoản phải thu, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
(350.000 đồng = 07 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm doanh thu, tương ứng với sản phẩm chênh lệch
(100.000 đồng = 02 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm khoản phải trả, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(250.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 50.000 đồng/sản phẩm) |
||
|
Tăng hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm thực tế bị trả
(210.000 đồng = 07 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm giá vốn, tương ứng với sản phẩm chênh lệch
(60.000 đồng = 02 sản phẩm x giá vốn 30.000 đồng/sản phẩm) |
Giảm hàng tồn kho, tương ứng sản phẩm bị trả dự kiến
(150.000 đồng = 05 sản phẩm x đơn giá bán 30.000 đồng/sản phẩm) |
Ketoanstartup.com