Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC bao gồm 3 điều, trong đó:
- Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp, bao gồm 54 khoản.
- Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ, bao gồm 13 khoản.
- Điều 3. Hiệu lực thi hành, bao gồm 4 khoản
Xem nội dung chi tiết tại: Dự thảo_Thông tư sửa đổi, bổ sung thông tư 200/2014/TT-BTC
Tóm tắt những sửa đổi, bổ sung của Dự thảo:
Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC | Thông tư 200/2014/TT-BTC | |
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp | Khoản 1. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 | Điều 9. Đăng ký sửa đổi Chế độ kế toán |
Khoản 2: Bổ sung điều 9a. Áp dụng hệ thống công nghệ thông tin trong công tác kế toán | ||
Khoản 3: Sửa đổi, bổ sung điều 16 | Điều 16. Tài khoản 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn | |
Khoản 4: Sửa đổi khoản 9 điều 23 | Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho | |
Khoản 5: Sửa đổi khoản 13 điều 23 | Điều 23. Nguyên tắc kế toán Hàng tồn kho | |
Khoản 6: Sửa đổi điều 27 | Điều 27. Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang | |
Khoản 7: Sửa đổi điểm a khoản 1 điều 29 | Điều 29. Tài khoản 156 - Hàng hóa | |
Khoản 8: Sửa đổi điều 31 | Điều 31. Tài khoản 158 - Hàng hóa kho bảo thuế | |
Khoản 9: Bổ sung điểm i khoản 1 điều 35 | Điều 35. Tài khoản 211 - Tài sản cố định hữu hình | |
Khoản 10: Sửa đổi khoản 3.8 điều 36 | Điều 36. Tài khoản 212 - Tài sản cố định thuê tài chính | |
Khoản 11: Sửa đổi điều 37 | Điều 37. Tài khoản 213 - Tài sản cố định vô hình | |
Khoản 12: Sửa đổi điều 39 | Điều 39. Tài khoản 217 - Bất động sản đầu tư | |
Khoản 13: Sửa đổi điều 40 | Điều 40. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác | |
Khoản 14: Sửa đổi điều 41 | Điều 41. Tài khoản 221 – Đầu tư vào công ty con | |
Khoản 15: Sửa đổi điều 42 | Điều 42. Tài khoản 222 - Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết | |
Khoản 16: Bổ sung điều 44a. Kế toán Thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dịch vụ công | ||
Khoản 17: Sửa đổi điều 44 | Điều 44. Kế toán giao dịch hợp đồng hợp tác kinh doanh | |
Khoản 18: Sửa đổi điều 45 | Điều 45. Tài khoản 229 - Dự phòng tổn thất tài sản | |
Khoản 19: Sửa đổi điểm 3.1.2 khoản 3 điều 46 | Điều 46. Tài khoản 241 - Xây dựng cơ bản dở dang | |
Khoản 20: Sửa đổi điểm b khoản 1 điều 47 | Điều 47. Tài khoản 242 - Chi phí trả trước | |
Khoản 21: Sửa đổi điều 49 | Điều 49. Tài khoản 244 - Cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược | |
Khoản 22: Sửa đổi điều 50 | Điều 50: Nguyên tắc kế toán các khoản nợ phải trả | |
Khoản 23: Sửa đổi điều 52 | Điều 52. Tài khoản 333 – Thuế và các khoản phải nộp nhà nước | |
Khoản 24: Sửa đổi điểm g khoản 1 điều 54 | Điều 54. Tài khoản 335 – Chi phí phải trả | |
Khoản 24: Sửa đổi điều 57 | Điều 57. Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác | |
Khoản 25: Sửa đổi, bổ sung điều 59 | Điều 59. Tài khoản 343 – Trái phiếu phát hành | |
Khoản 26: Sửa đổi điều 62 | Điều 62. Tài khoản 352 – Dự phòng phải trả | |
Khoản 27: Sửa đổi điều 64 | Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | |
Khoản 28: Sửa đổi điều 67 | Điều 67. Tài khoản 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu | |
Khoản 29: Sửa đổi điều 68 | Điều 68. Tài khoản 412 – Chênh lệch đánh giá lại tài sản | |
Khoản 30: Sửa đổi điều 69 | Điều 69. Tài khoản 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái | |
Khoản 31: Sửa đổi điều 73 | Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ | |
Khoản 32: Sửa đổi điều 74 | Điều 74. Tài khoản 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối | |
Khoản 33: Sửa đổi, bổ sung điều 79 | Điều 79. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ | |
Khoản 34: Sửa đổi điều 80 | Điều 80. Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính | |
Khoản 35: Sửa đổi điểm c khoản 1 điều 81 | Điều 81. Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu | |
Khoản 36: Bổ sung điều 87 | Điều 87. Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung | |
Khoản 37: Bổ sung điều 89 | Điều 89. Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán | |
Khoản 38: Sửa đổi, bổ sung điều 91 | Điều 91. Tài khoản 641 - Chi phí bán hàng | |
Khoản 39: Bổ sung điều 92a. Kế toán khi chuyển doanh nghệp nhà nước thành công ty cổ phần | ||
Khoản 40: Sửa đổi, bổ sung điều 93 | Điều 93. Tài khoản 711 - Thu nhập khác | |
Khoản 41: Sửa đổi khoản 3 điều 99 | Điều 99. Đối tượng áp dụng, trách nhiệm lập và chữ ký trên Báo cáo tài chính | |
Khoản 42: Sửa đổi điều 105 | Điều 105. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính khi chia tách, sáp nhập doanh nghiệp | |
Khoản 43: Bổ sung điều 105a. Nguyên tắc kế toán khi tổ chức lại doanh nghiệp dưới sự kiểm soát chung | ||
Khoản 44: Sửa đổi điều 106 | Điều 106. Lập và trình bày Báo cáo tài chính khi doanh nghiệp không đáp ứng giả định hoạt động liên tục | |
Khoản 45: Sửa đổi điều 109 | Điều 109. Thời hạn nộp Báo cáo tài chính | |
Khoản 46: Sửa đổi, bổ sung một số chỉ tiêu trong Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục tại điểm 1.4 khoản 1 điều 112 | Điều 112. Hướng dẫn lập và trình bày Bảng cân đối kế toán năm | |
Khoản 47: Sửa đổi nội dung và phương pháp lập một số chỉ tiêu trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại khoản 3 điều 113 | Điều 113. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DN) | |
Khoản 48: Sửa đổi một số chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp trực tiếp của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại khoản 4.1.1 điều 114 | Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) | |
Khoản 49: Sửa đổi một số chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động kinh doanh theo phương pháp gián tiếp của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại khoản 4.1.1 điều 114 | Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) | |
Khoản 50: Sửa đổi một số chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động đầu tư của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại khoản 4.2 điều 114 | Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) | |
Khoản 51: Sửa đổi một số chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại khoản 4.3 điều 114 | Điều 114. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03 – DN) | |
Khoản 52: Sửa đổi điều 120 | Điều 120. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt | |
Khoản 53: Sửa đổi Biểu mẫu số B09-DN Bản thuyết minh báo cáo tài chính tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Khoản 54: Sửa đổi Biểu mẫu số B09/CDHĐ-DNKLT Bản thuyết minh báo cáo tài chính tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Điều 2. Bãi bỏ và thay đổi từ ngữ | Khoản 1: Thay cụm từ “cuối tháng” bằng “cuối kỳ” |
|
Khoản 1: Thay cụm từ “trong tháng” bằng “trong kỳ” |
|
|
Khoản 1: Thay cụm từ “cuối kỳ” bằng “cuối tháng hoặc cuối quý” |
|
|
Khoản 1: Thay cụm từ “cuối tháng” bằng “cuối tháng hoặc cuối quý” |
|
|
Khoản 2: Thay cụm từ “cuối năm tài chính” thành “cuối kỳ báo cáo” |
|
|
Khoản 3: Thay cụm từ “chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp” thành “chuyển đổi loại hình doanh nghiệp” |
|
|
Khoản 4: Thay các cụm từ “cổ phần hóa doanh nghiệp có 100% vốn nhà nước”, “cổ phần hóa doanh nghiệp 100% vốn nhà nước”, “cổ phần hóa công ty nhà nước” thành “cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước” |
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 5: Thay các cụm từ sau đây bằng “đơn vị trực thuộc”:
|
|
|
Khoản 6: Thay cụm từ “nguồn vốn kinh doanh” thành “vốn đầu tư của chủ sở hữu” |
|
|
Khoản 7: Thay cụm từ “Giám đốc” thành “Người đại diện theo pháp luật” tại các biểu mẫu báo cáo tài chính của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Khoản 7: Thay cụm từ “Lập, ngày…tháng…năm…” thành “Lập/Phê duyệt, ngày…tháng…năm…” tại các biểu mẫu báo cáo tài chính của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Khoản 8: Thay cụm từ “Bảng cân đối kế toán” thành “Báo cáo tình hình tài chính” |
|
|
Khoản 8: Thay cụm từ “Bảng cân đối kế toán” thành “Báo cáo tình hình tài chính” tại các biểu mẫu báo cáo tài chính của Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Khoản 9: Thay cụm từ “Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh” thành “Báo cáo kết quả hoạt động” |
|
|
Khoản 10: Thay cụm từ “nguồn vốn kinh doanh” thành “vốn đầu tư của chủ sở hữu” |
|
|
Khoản 11: Bãi bỏ các điểm, khoản, điều |
|
|
Khoản 12: Bỏ chỉ tiêu “Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” mã số 419 trên Mẫu số B01 – DN và Mẫu số B01/CDHĐ-DNKLT tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này | ||
Khoản 13: Bỏ đoạn “-Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Mã số 419)
Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 417 – Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp” |
|
|
Điều 3. Hiệu lực thi hành | Khoản 1. Thông tư này có hiệu lực thi hành cho năm tài chính bắt đầu hoặc sau ngày …/…/2023 | |
Khoản 2. Những thay đổi trong chính sách kế toán đối với thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dịch vụ công của bên điều hành hướng dẫn tại Điều 44a Thông tư này được lựa chọn áp dụng hồi tố kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Trường hợp nếu có bất kỳ thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dịch vụ công cụ thể nào mà bên điều hành không thể áp dụng hồi tố theo Thông tư này thì tại thời điểm bắt đầu của kỳ kế toán gần nhất được trình bày, bên điều hành phải:
a) Ghi nhận các tài sản tài chính (khoản phải thu từ thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dịch vụ công), tài sản phát sinh từ thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dịch vụ công và các TSCĐ vô hình đã tồn tại vào đầu kỳ kế toán gần nhất được trình bày; b) Thuyết minh về giá trị còn lại của TSCĐ hữu hình liên quan đã được phân loại lại thành tài sản tài chính hoặc tài sản phát sinh từ hợp đồng hoặc TSCĐ vô hình từ thỏa thuận chuyển giao việc cung cấp dich vụ công. |
||
Khoản 3. Đối với các doanh nghiệp cho thuê tài sản có nhận trước tiền cho thuê nhiều kỳ, đã thỏa mãn điều kiện và lựa chọn ghi nhận doanh thu một lần đối với toàn bộ số tiền cho thuê nhận trước trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì doanh nghiệp vẫn phải thuyết minh trên BCTC về:
|
||
Khoản 4. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời để Bộ Tài chính nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. |