Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp
Khoản 27. Sửa đổi Điều 64 như sau:
THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC | THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC SAU KHI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG |
Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ | Điều 64. Tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam. b) Quỹ PTKH&CN được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. c) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ PTKH&CN để tài trợ cho việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được bù trừ với chi phí sản xuất thử theo nguyên tắc: - Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử được ghi tăng Quỹ PTKH&CN; - Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử được ghi giảm Quỹ PTKH&CN. d) Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ PTKH&CN và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Bên Nợ: - Các khoản chi tiêu từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ; - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (TSCĐ) khi tính hao mòn TSCĐ; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh. Bên Có: - Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý doanh nghiệp. - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ. Số dư bên Có: Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của doanh nghiệp. Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ; - Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ (quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ). 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu a) Trong năm khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. b) Khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331... c) Khi sử dụng Quỹ PTKH&CN để trang trải cho hoạt động sản xuất thử sản phẩm: - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 331... - Khi bán sản phẩm sản xuất thử, ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (nếu có) - Chênh lệch giữa chi phí sản xuất thử và số thu từ bán sản phẩm sản xuất thử được điều chỉnh tăng, giảm Quỹ, ghi: + Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi tăng Quỹ PTKH&CN, ghi: Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Có TK 356 - Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ + Trường hợp số thu từ việc bán sản phẩm sản xuất thử nhỏ hơn chi phí sản xuất thử, kế toán ghi ngược lại bút toán trên. d) Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ hoàn thành bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ: - Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ, ghi: Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331... Đồng thời, ghi: Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ. - Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển khoa học và công nghệ, ghi: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ. - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ: + Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn) Có các TK 211, 213. + Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331. - Khi kết thúc quá trình nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ, chuyển TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ sang phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh, kế toán ghi: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ hình thành từ quỹ chưa khấu hao hết) Có TK 711 - Thu nhập khác. Kể từ thời điểm TSCĐ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh, hao mòn của TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh theo quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. |
1. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ (PTKH&CN) của doanh nghiệp. Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp chỉ được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC b) Quỹ PTKH&CN được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Việc trích lập và sử dụng Quỹ PTKH&CN của doanh nghiệp phải tuân thủ theo các quy định của pháp luật. c) Trường hợp doanh nghiệp sử dụng Quỹ PTKH&CN để tài trợ cho việc nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm, số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được bù trừ với chi phí sản xuất thử theo nguyên tắc: Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC
- Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử được ghi giảm nguyên giá của TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN; - Phần chênh lệch giữa số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử được ghi tăng nguyên giá của TSCĐ hình thành từ Quỹ PTKH&CN; Phương án 2: Số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ; các chi phí sản xuất sản phẩm bao gồm cả chi phí sản xuất thử được hạch toán tăng tài sản hình thành từ Quỹ tương ứng với giảm Quỹ PTKH&CN d) Định kỳ, doanh nghiệp lập Báo cáo về mức trích, sử dụng, quyết toán Quỹ PTKH&CN và nộp cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. 2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 356 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Bên Nợ: Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành tài sản cố định (TSCĐ) khi tính hao mòn TSCĐ Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC; giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý; chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. - Giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ chuyển sang phục vụ mục đích sản xuất, kinh doanh. Bên Có: - Trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ vào chi phí quản lý doanh nghiệp. Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC - Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ. Số dư bên Có: Số quỹ phát triển khoa học và công nghệ hiện còn của doanh nghiệp. Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC Tài khoản 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ: Phản ánh số hiện có và tình hình trích lập, chi tiêu quỹ phát triển khoa học và công nghệ; Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC - Tài khoản 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ (quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ). Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC 3.1. Trong năm khi trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ, ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ. 3.2. Khi chi tiêu Quỹ PTKH&CN phục vụ cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (trường hợp phần chênh lệch do việc sử dụng Quỹ cho hoạt động khoa học công nghệ cao hơn số dư hiện có của Quỹ được tính vào chi phí trong kỳ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331... 3.3. Khi đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ sử dụng cho hoạt động khoa học và công nghệ theo quy định: a) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ về dùng ngay, ghi: Nợ các TK 211, 213 (nguyên giá) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331... Đồng thời, ghi: Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (trường hợp phần chênh lệch do việc sử dụng Quỹ cho hoạt động khoa học công nghệ cao hơn số dư hiện có của Quỹ được tính vào chi phí trong kỳ) Có TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ. b) Trường hợp đầu tư, mua sắm TSCĐ thuộc loại phải qua lắp đặt chạy thử, ghi: - Kế toán tập hợp chi phí sản xuất thử, ghi: Nợ TK 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 111, 112, 152, 331… - Kế toán phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử với chi phí sản xuất thử: Phương án 1: Nợ các TK 111, 112,… (Số thu từ sản phẩm sản xuất thử) Nợ TK 241 – XDCB dở dang (Phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử thấp hơn chi phí sản xuất thử) Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (Chi phí sản xuất thử) Có TK 241 – XDCB dở dang (Phần chênh lệch giữa số thu từ sản phẩm sản xuất thử cao hơn chi phí sản xuất thử) Phương án 2: Các chi phí sản xuất thử sản phẩm sau khi được tập hợp vào TK 154 sẽ được kết chuyển để ghi giảm Quỹ PTKH&CN bao gồm cả chi phí sản xuất thử được hạch toán giảm Quỹ PTKH&CN còn số tiền thu được khi bán sản phẩm sản xuất thử được hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Cách hạch toán 1: + Khi phát sinh chi phí sản xuất thử: Nợ TK 154 – Chi phí SXKD dở dang Có các TK 111, 112,… + Kết chuyển chi phí sản xuất thử: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang + Khi hoạt động sản xuất thử hoàn thành, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Đồng thời: Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ + Khi bán sản phẩm sản xuất thử: Phản ánh doanh thu: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp Cách hạch toán 2: + Khi phát sinh chi phí sản xuất thử: Nợ TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Có các TK 111, 112,… + Khi hoạt động sản xuất thử hoàn thành, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng: Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình Có TK 241 – Xây dựng cơ bản dở dang Đồng thời: Nợ TK 3561 – Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 3562 – Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ + Khi bán sản phẩm sản xuất thử: Phản ánh doanh thu: Nợ các TK 111, 112,… Có TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp 3.4. Cuối kỳ kế toán, tính hao mòn TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ theo quy định, ghi: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ 3.5. Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng quỹ phát triển khoa học và công nghệ: + Ghi giảm TSCĐ thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) Nợ TK 214 - Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn lũy kế) Có các TK 211, 213. + Ghi nhận số tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ các TK 111, 112, 131 Có TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ/Có TK711 Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). + Ghi nhận chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ: Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ/Nợ TK 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có các TK 111, 112, 331. 3.6. Trường hợp TSCĐ được hình thành từ kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và phát triển công nghệ của doanh nghiệp, TSCĐ hình thành từ kết quả của hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ chuyển giao phục vụ cho mục đích sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp thì giá trị tài sản cố định hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp và giá trị của TSCĐ đó được trích khấu hao theo quy định, ghi: Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Trường hợp tài sản cố định đã được đầu tư từ nguồn vốn của Quỹ để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học và công nghệ chưa hết hao mòn, nếu chuyển giao cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 3562 - Quỹ PTKH&CN đã hình thành TSCĐ (phần giá trị còn lại của TSCĐ) Có TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.7. Khi doanh nghiệp nộp Quỹ phát triển khoa học và công nghệ về Quỹ phát triển khoa học và công nghệ quốc gia hoặc Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của các Bộ chủ quản, tỉnh, thành phố theo quy định, ghi: Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có các TK 111, 112,… 3.8. Khi doanh nghiệp thực hiện điều chuyển Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của tổng công ty, công ty mẹ cho công ty con, doanh nghiệp thành viên hoặc ngược lại theo quy định của pháp luật: - Đối với đơn vị chuyển, ghi: Nợ TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Nợ TK 214 – Hao mòn tài sản cố định Có các TK 111, 112, 211… - Đối với đơn vị nhận, ghi: Nợ các TK 111, 112, 211 (theo giá trị còn lại),… Có TK 356 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ 3.9. Trường hợp TSCĐ đang dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp chuyển sang sử dụng cho hoạt động nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ: - Phản ánh giảm Quỹ phát triển khoa học và công nghệ tương ứng với tăng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ Nợ TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ Có TK 3562 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ đã hình thành TSCĐ (theo giá trị còn lại) - Khi trích lập Quỹ phát triển khoa học và công nghệ để tính vào chi phí sản xuất kinh doanh: Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Có TK 3561 - Quỹ phát triển khoa học và công nghệ |