[Dự thảo sửa đổi TT200] Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ


Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp

Khoản 31. Sửa đổi Điều 73 như sau:

 

Du thao sua doi TT200_điều 73

 

THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC THÔNG TƯ 200/2014/TT-BTC SAU KHI ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI DỰ THẢO THÔNG TƯ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ Điều 73. Tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ
1. Nguyên tắc kế toán

a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng giảm của số cổ phiếu do các công ty cổ phần mua lại trong số cổ phiếu do công ty đó đã phát hành ra công chúng để sau đó sẽ tái phát hành lại (gọi là cổ phiếu quỹ).

Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty phát hành, nhưng nó không bị huỷ bỏ và sẽ được tái phát hành trở lại trong khoảng thời gian theo quy định của pháp luật về chứng khoán. Các cổ phiếu quỹ do công ty nắm giữ không được nhận cổ tức, không có quyền bầu cử hay tham gia chia phần tài sản khi công ty giải thể. Khi chia cổ tức cho các cổ phần, các cổ phiếu quỹ đang do công ty nắm giữ được coi là cổ phiếu chưa bán.

b) Giá trị cổ phiếu quỹ được phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…

c) Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế của cổ phiếu quỹ được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Bảng CĐKT bằng cách ghi số âm (...).

d) Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư

đ) Trị giá vốn của cổ phiếu quỹ khi tái phát hành, hoặc khi sử dụng để trả cổ tức, thưởng... được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ

Bên nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ khi mua vào.

Bên Có: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được tái phát hành, chia cổ tức hoặc huỷ bỏ.

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hiện đang do công ty nắm giữ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

- Khi công ty đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty phát hành theo luật định, kế toán thực hiện thủ tục thanh toán tiền cho các cổ đông theo giá thoả thuận mua, bán và nhận cổ phiếu về, ghi:

Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá mua lại cổ phiếu)

Có các TK 111, 112.

- Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ

Có các TK 111, 112.

b) Tái phát hành cổ phiếu quỹ:

- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ với giá cao hơn giá thực tế mua lại, ghi:

Nợ các TK 111,112 (tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu)

Có TK 411 - Vốn đầu tư của chủ sở hữu (4112) (số chênh lệch giữa giá tái phát hành cao hơn giá thực tế mua lại cổ phiếu).

- Khi tái phát hành cổ phiếu quỹ ra thị trường với giá thấp hơn giá thực tế mua vào cổ phiếu, ghi:

Nợ các TK 111,112 (tổng giá thanh toán tái phát hành cổ phiếu)

Nợ TK 4112- Thặng dư vốn cổ phần (giá tái phát hành thấp hơn giá mua lại)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu).

c) Khi huỷ bỏ số cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá của số cổ phiếu huỷ bỏ);

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại cao hơn mệnh giá)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (giá thực tế mua lại cổ phiếu).

d) Khi có quyết định của Hội đồng quản trị (đã thông qua Đại hội cổ đông) chia cổ tức bằng cổ phiếu quỹ:

- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu cao hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (theo giá thực tế mua lại cổ phiếu quỹ)

Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ thấp hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức).

- Trường hợp giá phát hành cổ phiếu quỹ tại ngày trả cổ tức bằng cổ phiếu thấp hơn giá thực tế mua vào của cổ phiếu quỹ, ghi:

Nợ TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (giá phát hành cổ phiếu)

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cổ phiếu quỹ cao hơn giá phát hành tại ngày trả cổ tức).

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ (theo giá thực tế mua cổ phiếu quỹ).

1. Nguyên tắc kế toánNội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC

a) Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm giá trị cổ phiếu đã phát hành bởi công ty cổ phần và được mua lại bởi chính công ty đó (cổ phiếu mua lại của chính mình) và tình hình sử dụng cổ phiếu đó để hủy bỏ hoặc bán ra hoặc cổ phiếu quỹ để bán ra hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng. Việc công ty đại chúng mua lại cổ phiếu của chính mình để hủy bỏ hoặc bán ra, hoặc sử dụng cổ phiếu quỹ để bán ra hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

b) Giá trị cổ phiếu mua lại của chính mình được doanh nghiệp phản ánh trên tài khoản này theo giá thực tế mua lại bao gồm giá mua lại và các chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, như chi phí giao dịch, thông tin…

c) Cuối kỳ kế toán, khi lập Báo cáo tài chính, giá trị thực tế cổ phiếu quỹ, cổ phiếu mua lại của chính mình được ghi giảm Vốn đầu tư của chủ sở hữu trên Bảng cân đối kế toán bằng cách ghi số âm (...).

d) Tài khoản này không phản ánh trị giá cổ phiếu mà công ty mua của các công ty cổ phần khác vì mục đích nắm giữ đầu tư

đ) Trường hợp doanh nghiệp dùng cổ phiếu mua lại của chính mình bán ra ngay sau khi mua lại hoặc cổ phiếu quỹ dùng để bán ra hoặc dùng làm cổ phiếu thưởng theo quy định của pháp luật hiện hành thì giá vốn của cổ phiếu bán ra được tính theo phương pháp bình quân gia quyền.

2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 419 – Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình

Bên Nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ/cổ phiếu mua lại của chính mình khi mua vào

Bên Có:

-Trị giá thực tế cổ phiếu mua lại của chính mình bị hủy bỏ hoặc được bán ra ngay sau khi mua lại theo quy định.

-Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ được bán ra hoặc được dùng làm cổ phiếu thưởng theo quy định.

Số dư bên Nợ: Trị giá thực tế cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình hiện đang do công ty nắm giữ.

3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu

a) Kế toán mua lại cổ phiếu do chính công ty đã phát hành:

- Khi doanh nghiệp đã hoàn tất các thủ tục mua lại số cổ phiếu do chính công ty đã phát hành theo quy định của pháp luật về chứng khoán, kế toán ghi:

Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá mua lại cổ phiếu)

Có các TK 111, 112.

- Trong quá trình mua lại cổ phiếu, khi phát sinh chi phí liên quan trực tiếp đến việc mua lại cổ phiếu, ghi:

Nợ TK 419 - Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình

Có các TK 111, 112.

b) Khi doanh nghiệp hủy bỏ số cổ phiếu mua lại của chính mình theo quy định của pháp luật về chứng khoán, ghi:

Nợ TK 4111 - Vốn góp của chủ sở hữu (mệnh giá cổ phiếu);

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại cao hơn mệnh giá)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá thực tế mua lại cổ phiếu).

Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá mua lại thấp hơn mệnh giá)

c) Trường hợp doanh nghiệp bán ra cổ phiếu mua lại của chính mình bán ra hoặc bán ra cổ phiếu quỹ theo quy định của pháp luật về chứng khoán:

Nợ các TK 111, 112 (giá bán)

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán thấp hơn giá vốn cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá vốn của cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình).

Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (giá bán cao hơn giá vốn cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình)

d) Trường hợp doanh nghiệp được dùng làm cổ phiếu quỹ làm cổ phiếu thưởng theo quy định của pháp luật về chứng khoán:

Nợ các TK 421, 414,… (giá phát hành cổ phiếu quỹ)

Nợ TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại cao hơn giá phát hành cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình)

Có TK 419 - Cổ phiếu quỹ/Cổ phiếu mua lại của chính mình (giá vốn cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình).

Có TK 4112 - Thặng dư vốn cổ phần (số chênh lệch giữa giá mua lại thấp hơn giá phát hành cổ phiếu quỹ hoặc cổ phiếu mua lại của chính mình).

 


0 0 votes
Article Rating
Subscribe
Notify of
guest

0 Comments
Oldest
Newest Most Voted
Inline Feedbacks
View all comments

You cannot copy content of this page

Bạn không thể sao chép nội dung này

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x