3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.5. Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
a) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
- Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
- Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
b) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
- Nợ các TK 111, 112, 138
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
- Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).
|
3. Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
3.5. Kế toán các giao dịch liên quan đến trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn:
a) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi trước:
- Khi trả tiền mua trái phiếu nhận lãi trước, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,… (số tiền thực chi)
- Có TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (phần lãi nhận trước).
- Định kỳ, tính và kết chuyển lãi của kỳ kế toán theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
- Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Định kỳ, phân bổ dần khoản chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư trái phiếu và mệnh giá trái phiếu vào doanh thu hoạt động tài chính phù hợp với kỳ hạn của trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế như sau:
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư lớn hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC
b) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi định kỳ:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ ghi nhận tiền lãi trái phiếu:
- Nợ các TK 111, 112, 138
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Định kỳ, phân bổ dần khoản chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư trái phiếu và mệnh giá trái phiếu vào doanh thu hoạt động tài chính phù hợp với kỳ hạn của trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế như sau:
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư lớn hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Có 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC
- Thu hồi giá gốc trái phiếu khi đến hạn thanh toán, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
c) Trường hợp mua trái phiếu nhận lãi sau:
- Khi trả tiền mua trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có các TK 111, 112,...
- Định kỳ tính lãi trái phiếu và ghi nhận doanh thu theo số lãi phải thu từng kỳ, ghi:
- Nợ TK 138 - Phải thu khác (1388)
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Định kỳ, phân bổ dần khoản chênh lệch giữa giá gốc khoản đầu tư trái phiếu và mệnh giá trái phiếu vào doanh thu hoạt động tài chính phù hợp với kỳ hạn của trái phiếu theo phương pháp đường thẳng hoặc phương pháp lãi suất thực tế như sau:
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư nhỏ hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
+ Trường hợp giá gốc khoản đầu tư lớn hơn mệnh giá trái phiếu, ghi:
- Nợ TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Có 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282).
Nội dung sửa đổi, bổ sungThông tư 200/2014/TT-BTC
- Khi đến hạn thanh toán trái phiếu, thu hồi gốc và lãi trái phiếu, ghi:
- Nợ các TK 111, 112,...
- Có TK 128 - Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn (1282)
- Có TK 138 - Phải thu khác (1388) (số lãi của các kỳ trước)
- Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (lãi kỳ đáo hạn).
|