TỔNG QUAN IFRS 6
IFRS 6 Thăm dò và Đánh giá Tài nguyên Khoáng sản có tác động trong việc cho phép các đơn vị áp dụng lần đầu chuẩn mực này sử dụng các chính sách kế toán đối với các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá đã được áp dụng trước khi áp dụng các IFRS.
Nó cũng điều chỉnh phương pháp kiểm tra suy giảm giá trị của các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá bằng cách đưa ra các chỉ số suy giảm giá trị khác nhau và cho phép kiểm tra giá trị ghi sổ ở mức tổng hợp (không lớn hơn một bộ phận).
IFRS 6 được ban hành vào tháng 12 năm 2004 và áp dụng cho các giai đoạn hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2006.
ĐỊNH NGHĨA
Thăm dò, đánh giá tài nguyên khoáng sản là hoạt động tìm kiếm các nguồn tài nguyên khoáng sản, bao gồm khoáng sản, dầu mỏ, khí tự nhiên và các nguồn tài nguyên không tái sinh tương tự sau khi đơn vị đã giành được quyền hợp pháp để thăm dò tại một khu vực cụ thể, cũng như xác định tính khả thi về mặt kỹ thuật và khả năng thương mại từ việc khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản. [IFRS 6.Phụ lục A]
Các khoản chi cho hoạt động thăm dò và đánh giá là các khoản chi phát sinh liên quan đến việc thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản trước khi chứng minh được tính khả thi về mặt kỹ thuật và khả năng thương mại của việc khai thác tài nguyên khoáng sản. [IFRS 6.Phụ lục A]
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
IFRS 6 cho phép đơn vị xây dựng chính sách kế toán để ghi nhận các khoản chi cho hoạt động thăm dò và đánh giá là tài sản mà không cần xem xét cụ thể các yêu cầu của đoạn 11 và 12 của IAS 8 Chính sách Kế toán, thay đổi trong Ước tính và Sai sót kế toán. [IFRS 6.9]
Do đó, đơn vị áp dụng IFRS 6 để có thể tiếp tục sử dụng các chính sách kế toán được áp dụng ngay trước khi áp dụng IFRS. Điều này bao gồm việc tiếp tục sử dụng các phương pháp ghi nhận và đo lường trong các chính sách kế toán đó.
SUY GIẢM GIÁ TRỊ
IFRS 6 sửa đổi một cách hiệu quả việc áp dụng IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản đối với các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá được đơn vị ghi nhận theo chính sách kế toán của đơn vị. Đặc biệt:
- Đơn vị ghi nhận các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá được yêu cầu thực hiện kiểm tra suy giảm giá trị trên các tài sản đó khi các sự kiện và hoàn cảnh cụ thể được nêu trong chuẩn mực cho thấy sự cần thiết phải kiểm tra suy giảm giá trị. Các sự kiện và hoàn cảnh nêu trong IFRS 6 là không đầy đủ và được áp dụng thay cho ‘các chỉ số về suy giảm giá trị’ trong IAS 36 [IFRS 6.19-20]
- Đơn vị được phép xác định chính sách kế toán để phân bổ các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá cho các đơn vị tạo tiền hoặc các nhóm đơn vị tạo tiền. [IFRS 6.21] Chính sách kế toán này có thể tạo ra cách phân bổ khác so với cách phân bổ phát sinh khi áp dụng các yêu cầu của IAS 36
- Nếu kiểm tra suy giảm giá trị được yêu cầu, thì bất kỳ khoản lỗ do suy giảm giá trị được đo lường, sẽ được trình bày và công bố phù hợp với IAS 36. [IFRS 6.18]
TRÌNH BÀY VÀ CÔNG BỐ
Đơn vị xem tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá là một loại tài sản riêng biệt và công bố thông tin theo yêu cầu của IAS 16 Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị hoặc IAS 38 Tài sản vô hình phù hợp với cách phân loại tài sản. [IFRS 6.25]
IFRS 6 yêu cầu công bố thông tin xác định và giải thích các giá trị được ghi nhận trong báo cáo tài chính phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản, bao gồm: [IFRS 6.23–24]
- các chính sách kế toán của đơn vị đối với các khoản chi cho hoạt động thăm dò và đánh giá bao gồm ghi nhận các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá
- Giá trị tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí và các dòng tiền hoạt động và đầu tư phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản.
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại