TỔNG QUAN IFRS 14
IFRS 14 Các khoản hoãn lại theo luật định cho phép đơn vị lần đầu áp dụng Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế tiếp tục hạch toán, với một số thay đổi hạn chế, đối với ‘số dư các khoản hoãn lại theo luật định’ theo GAAP trước đó, cả khi áp dụng IFRS lần đầu và trong các báo cáo tài chính tiếp theo.
Số dư các khoản hoãn lại theo luật định và các biến động trong các khoản hoãn lại đó, được trình bày riêng biệt trong báo cáo tình hình tài chính và báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác, đồng thời phải có các công bố cụ thể.
IFRS 14 ban hành lần đầu vào tháng 1 năm 2014 và áp dụng cho báo cáo tài chính IFRS hàng năm của đơn vị cho kỳ báo cáo đầu tiên bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2016
MỤC TIÊU
Mục tiêu của IFRS 14 là xác định các yêu cầu lập báo cáo tài chính đối với ‘số dư các khoản hoãn lại theo luật định’ phát sinh khi một đơn vị cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ cho khách hàng với mức giá hoặc tỷ lệ tuân theo quy định kiểm soát giá. [IFRS 14: 1]
IFRS 14 được thiết lập như một Chuẩn mực có phạm vi hạn chế nhằm cung cấp giải pháp tạm thời, ngắn hạn cho các đơn vị được điều chỉnh bởi quy định kiểm soát giá, chưa áp dụng Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế (IFRS). Mục đích của nó là cho phép các đơn vị được điều chỉnh bởi quy định kiểm soát giá áp dụng IFRS lần đầu để tránh những thay đổi trong chính sách kế toán đối với các khoản hoãn lại theo luật định cho đến khi Ủy ban Chuẩn mực Kế toán Quốc tế (IASB) có thể hoàn thành dự án toàn diện về các hoạt động bị kiểm soát giá. |
PHẠM VI
IFRS 14 được phép, nhưng không bắt buộc, áp dụng khi một đơn vị tiến hành các hoạt động bị kiểm soát giá và ghi nhận giá trị trong các báo cáo tài chính theo GAAP trước đó để đáp ứng định nghĩa về ‘số dư các khoản hoãn lại theo luật định’ (đôi khi được gọi là ‘tài sản theo luật định’ và ‘nợ phải trả theo luật định’). [IFRS 14.5]
Các đơn vị đủ điều kiện áp dụng IFRS 14 không bắt buộc phải thực hiện và do đó có thể chỉ chọn áp dụng các yêu cầu của IFRS 1 Lần đầu áp dụng các Chuẩn mực Báo cáo Tài chính Quốc tế khi lần đầu tiên áp dụng các IFRS. Việc lựa chọn áp dụng IFRS 14 chỉ có sẵn khi đơn vị áp dụng các IFRS lần đầu tiên, có nghĩa là một đơn vị không thể áp dụng IFRS 14 lần đầu tiên cho các báo cáo tài chính tiếp theo, sau khi đã lập báo cáo tài chính áp dụng các IFRS lần đầu. Tuy nhiên, đơn vị lựa chọn áp dụng IFRS 14 trong báo cáo tài chính IFRS đầu tiên, phải tiếp tục áp dụng trong các báo cáo tài chính tiếp theo. [IFRS 14.6] |
Khi được áp dụng, các yêu cầu của IFRS 14 phải được áp dụng cho tất cả các số dư các khoản hoãn lại theo luật định phát sinh từ các hoạt động bị kiểm soát giá của đơn vị. [IFRS 14.8]
ĐỊNH NGHĨA CHÍNH
Quy định kiểm soát giá | Khung giá được thiết lập để tính phí cho khách hàng đối với hàng hóa, dịch vụ và khung giá đó phải chịu sự giám sát và/hoặc phê duyệt bởi cơ quan quản lý giá. |
Cơ quan quản lý giá | Một Cơ quan theo luật định có thẩm quyền thiết lập mức giá hoặc khung giá để ràng buộc đơn vị. Cơ quan quản lý giá có thể là bên thứ ba hoặc bên liên quan của đơn vị, bao gồm cả ban quản trị riêng của đơn vị, nếu cơ quan đó được yêu cầu theo luật định để thiết lập mức giá vì lợi ích của khách hàng và đảm bảo tài chính của đơn vị. |
Số dư các khoản hoãn lại theo luật định | Một phần của chi phí (hoặc thu nhập) không được ghi nhận là tài sản hoặc nợ phải trả theo các Chuẩn mực khác, nhưng đủ điều kiện để hoãn lại vì nó được đưa vào, hoặc được dự kiến sẽ được đưa vào, bởi cơ quan quản lý giá trong việc thiết lập mức giá có thể được tính cho khách hàng. |
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
IFRS 14 quy định miễn trừ áp dụng đoạn 11 của IAS 8 Chính sách kế toán, thay đổi ước tính và sai sót kế toán khi một đơn vị xác định các chính sách kế toán đối với số dư các tài khoản hoãn lại theo luật định. [IFRS 14.9] Đoạn 11 của IAS 8 yêu cầu đơn vị phải xem xét các yêu cầu của các IFRS đối với các vấn đề tương tự và các yêu cầu của Bộ khung khái niệm khi thiết lập các chính sách kế toán của đơn vị.
Tác động của miễn trừ là các đơn vị đủ điều kiện có thể tiếp tục áp dụng các chính sách kế toán được sử dụng đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định trên cơ sở kế toán được sử dụng ngay trước khi áp dụng IFRS (‘GAAP trước đó’) khi áp dụng các IFRS, tuân theo các yêu cầu trình bày của IFRS 14 [IFRS 14.11].
Các đơn vị được phép thay đổi chính sách kế toán đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định của IAS 8, nhưng chỉ khi sự thay đổi đó làm cho báo cáo tài chính phù hợp hơn và không kém tin cậy hơn, hoặc đáng tin cậy hơn và không kém phù hợp hơn đối với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính của đơn vị.
Tuy nhiên, đơn vị không được phép thay đổi các chính sách kế toán để bắt đầu ghi nhận số dư các khoản hoãn lại theo luật định. [IFRS 14.13]
Đơn vị xem tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá là một loại tài sản riêng biệt và công bố thông tin theo yêu cầu của IAS 16 Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị hoặc IAS 38 Tài sản vô hình phù hợp với cách phân loại tài sản. [IFRS 6.25]
IFRS 6 yêu cầu công bố thông tin xác định và giải thích các giá trị được ghi nhận trong báo cáo tài chính phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản, bao gồm: [IFRS 6.23–24]
- các chính sách kế toán của đơn vị đối với các khoản chi cho hoạt động thăm dò và đánh giá bao gồm ghi nhận các tài sản phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá
- Giá trị tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí và các dòng tiền hoạt động và đầu tư phát sinh từ hoạt động thăm dò và đánh giá tài nguyên khoáng sản.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC CHUẨN MỰC KHÁC
Các yêu cầu của các IFRS khác được yêu cầu áp dụng đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định, tùy thuộc vào các trường hợp ngoại lệ, miễn trừ cụ thể và các yêu cầu bổ sung có trong IFRS 14 [IFRS 14.16]. Chúng được tóm tắt ngắn gọn bên dưới: [IFRS 14.B7-B28]
IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo | Các yêu cầu của IAS 10 được áp dụng khi xác định những sự kiện sau khi kết thúc kỳ báo cáo cần được xem xét đến trong việc ghi nhận và đo lường số dư các khoản hoãn lại theo luật định |
IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp | Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả phát sinh từ số dư các khoản hoãn lại theo luật định được trình bày riêng biệt với tổng giá trị thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại và các biến động trong số dư thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại đó được trình bày riêng biệt với chi phí thuế (thu nhập doanh nghiệp) |
IAS 33 Lãi trên cổ phiếu | Đơn vị áp dụng IFRS 14 được yêu cầu trình bày bổ sung lãi cơ bản và lãi suy giảm trên mỗi cổ phiếu để loại trừ các tác động của biến động ròng trong số dư các khoản hoãn lại theo luật định. |
IAS 36 Suy giảm giá trị tài sản | Số dư các khoản hoãn lại theo luật định được bao gồm trong giá trị ghi sổ của bất kỳ đơn vị tạo tiền có liên quan (CGU) và được xử lý kế toán theo cách tương tự như các tài sản và nợ phải trả khác khi phát sinh lỗ do suy giảm giá trị |
IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh | Các chính sách kế toán của đơn vị đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định được sử dụng trong việc áp dụng phương pháp mua lại, có thể dẫn đến việc ghi nhận số dư các khoản hoãn lại theo luật định đối với bên bị mua, bất kể bên bị mua có ghi nhận các số dư đó hay không |
IFRS 5 Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và các hoạt động không tiếp tục | Các yêu cầu đo lường của IFRS 5 không áp dụng đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định và các sửa đổi được thực hiện đối với việc trình bày thông tin về các hoạt động không tiếp tục và các nhóm tài sản thanh lý liên quan đến các số dư đó |
IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất và
IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh (2011) |
Các chính sách kế toán của đơn vị liên quan đến số dư các khoản hoãn lại theo luật định bắt buộc phải áp dụng trong báo cáo tài chính hợp nhất của đơn vị hoặc trong việc xác định thông tin hạch toán vốn chủ sở hữu của các công ty liên kết hoặc liên doanh, mặc dù các bên được đầu tư có thể không ghi nhận số dư các khoản hoãn lại theo luật định trong báo cáo tài chính của các đơn vị này. |
IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác | Công bố riêng số dư các khoản hoãn lại theo luật định và biến động ròng trong các số dư đó được ghi nhận trong báo cáo lãi lỗ hoặc thu nhập toàn diện khác được yêu cầu đối với các công bố IFRS 12 khác nhau |
TRÌNH BÀY BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Tác động của số dư các khoản hoãn lại theo luật định được trình bày riêng biệt trong báo cáo tài chính của đơn vị. Yêu cầu này áp dụng bất kể chính sách trình bày trước đây của đơn vị đối với số dư các khoản hoãn lại theo luật định được thực hiện theo GAAP trước đó. Theo đó:
- Các khoản mục trong dòng riêng được trình bày trong báo cáo tình hình tài chính đối với tổng của tất cả số dư nợ các khoản hoãn lại theo luật định, và tất cả số dư có các khoản hoãn theo luật định [IFRS 14.20]
- Số dư các khoản hoãn lại theo luật định không được phân loại giữa ngắn hạn và dài hạn, nhưng được công bố riêng biệt bằng cách sử dụng các tổng phụ [IFRS 14.21]
- Biến động ròng trong số dư các khoản hoãn lại theo luật định được trình bày riêng trong báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác bằng cách sử dụng các tổng phụ [IFRS 14.22-23]
Các ví dụ minh họa theo IFRS 14 đưa ra một trình bày minh họa các báo cáo tài chính của đơn vị áp dụng Chuẩn mực này.
CÔNG BỐ
IFRS 14 đưa ra các mục tiêu công bố thông tin để cho phép người sử dụng đánh giá: [IFRS 14,27]
- bản chất và rủi ro liên quan đến quy định kiểm soát giá để thiết lập (các) mức giá mà đơn vị có thể tính phí cho khách hàng đối với hàng hóa hoặc dịch vụ mà đơn vị cung cấp – bao gồm thông tin về các hoạt động bị kiểm soát giá và quy trình thiết lập giá của đơn vị, xác định (các) cơ quan kiểm soát giá và tác động của rủi ro và sự không chắc chắn đối với thu hồi hoặc hoàn nhập số dư các khoản hoãn lại theo luật định
- Tác động của quy định kiểm soát giá đối với báo cáo tài chính của đơn vị – bao gồm cơ sở để ghi nhận số dư các khoản hoãn lại theo luật định, cách thức chúng được đánh giá để thu hồi, đối chiếu giá trị ghi sổ vào đầu kỳ và cuối kỳ báo cáo, tỷ lệ chiết khấu áp dụng , tác động của thuế thu nhập doanh nghiệp và chi tiết về các số dư không còn được xem là có thể thu hồi hoặc hoàn nhập.
NGÀY HIỆU LỰC
Trong trường hợp đơn vị lựa chọn áp dụng, IFRS 14 có hiệu lực đối với báo cáo tài chính IFRS hàng năm đầu tiên của đơn vị áp dụng cho kỳ báo cáo bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2016. Chuẩn mực này có thể được áp dụng sớm hơn, nhưng đơn vị phải công bố thời điểm thực hiện. [IFRS 14.C1]
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại