1. GHI NHẬN BAN ĐẦU
Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng, bên thuê ghi nhận [IFRS 16]:
- Tài sản quyền sử dụng và,
- Nợ phải trả thuê tài sản.
a. Tài sản quyền sử dụng
Tài sản quyền sử dụng được xác định giá trị ban đầu bằng:
- Nợ phải trả thuê tài sản cộng với chi phí trực tiếp ban đầu mà bên thuê phải chịu, và
- các điều chỉnh bao gồm: ưu đãi cho thuê, thanh toán tại hoặc trước khi bắt đầu thuê và nghĩa vụ phục hồi tài sản hoặc tương tự.
b. Nợ phải trả thuê tài sản
Nợ phải trả thuê tài sản được xác định giá trị ban đầu bằng:
- Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả trong suốt thời gian thuê,
- được chiết khấu theo lãi suất ngầm định trong hợp đồng thuê nếu có thể được xác định. Nếu lãi suất đó không thể được xác định, bên thuê sẽ sử dụng lãi suất biên đi vay của nó.
c. Ví dụ minh họa ghi nhận ban đầu
Một công ty A thuê một tài sản B với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
- Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
TRẢ LỜI:
Để xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” và “Nợ phải trả thuê tài sản” của thuê tài sản này, chúng ta thực hiện các bước như sau:
Bước 01: Xác định giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả trong suốt hợp đồng thuê tại thời điểm đầu năm 20X1.
Chúng ta có các thông tin đầu vào sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
Chúng ta tính được: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả tại đầu năm 20X1: 83.397.309 VND (xem bảng tính bên dưới)
Năm | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (Thanh toán đầu năm) |
Tỉ lệ chiết khấu, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (Tại thời điểm đầu năm 20X1) |
A | B | C = A X B | |
20X1 | 20.000.000 | 1,00 [=1/(1+10%)^0] | 20.000.000 |
20X2 | 20.000.000 | 0,91 [=1/(1+10%)^1] | 18.181.818 |
20X3 | 20.000.000 | 0,83 [=1/(1+10%)^2] | 16.528.926 |
20X4 | 20.000.000 | 0,75 [=1/(1+10%)^3] | 15.026.296 |
20X5 | 20.000.000 | 0,68 [=1/(1+10%)^4] | 13.660.269 |
83.397.309 |
Bước 02: Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1
= 83.397.309 VND
Bước 03: Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
= 83.397.309 + 5.000.000 – 5.000.000
= 83.397.309 VND
2. SAU GHI NHẬN BAN ĐẦU
a. Tài sản quyền sử dụng
Sau thời điểm tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng, bên thuê sẽ xác định giá trị tài sản quyền sử dụng bằng mô hình giá gốc, trừ khi:
- Tài sản quyền sử dụng là một bất động sản đầu tư và bên thuê xác định giá trị hợp lý tài sản đầu tư theo IAS 40; hoặc là
- Tài sản quyền sử dụng liên quan đến loại bất động sản, nhà xưởng và thiết bị (PPE) mà bên thuê áp dụng mô hình đánh giá lại theo IAS 16, trong trường hợp đó tất cả các tài sản quyền sử dụng liên quan đến loại PPE đó được định giá lại.
Theo mô hình giá gốc: Tài sản quyền sử dụng được xác định giá trị theo giá gốc
- trừ đi khấu hao lũy kế và suy giảm giá trị lũy kế.
- điều chỉnh cho bất kỳ xác định lại giá trị của nợ phải trả thuê tài sản
b. Nợ phải trả thuê tài sản
Sau ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, bên thuê phải xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách:
- tăng giá trị để phản ánh tiền lãi tính trên nợ phải trả thuê tài sản;
- giảm giá trị để phản ánh các khoản thanh toán tiền thuê đã trả; và
- xác định lại giá trị để phản ánh các thay đổi trong:
-
- Thời hạn thuê (sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh);
- Định giá quyền chọn mua (sử dụng tỷ lệ chiết khấu điều chỉnh);
- Số tiền dự kiến phải chi trả theo thỏa thuận đảm bảo giá trị còn lại (sử dụng tỷ lệ chiết khấu không đổi); hoặc là
- các khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai do thay đổi chỉ số hoặc tỷ lệ được sử dụng để xác định các khoản thanh toán đó (sử dụng tỷ lệ chiết khấu không đổi).
Xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản được coi là điều chỉnh đối với tài sản quyền sử dụng.
Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản cần phải xác định lại giá trị của nợ phải trả thuê tài sản trừ khi chúng được coi là thuê tài sản riêng biệt.
c. Ví dụ minh họa sau ghi nhận ban đầu
Tiếp tục sử dụng ví dụ trên:
Một công ty A thuê một tài sản B với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
- Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
TRẢ LỜI:
Bước 01: Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.
Sử dụng kết quả đã tính ở mục 1:
- Nợ phải trả thuê tài sản: 83.397.309 VND
- Tài sản quyền sử dụng: 83.397.309 VND
Bước 02: Lập bảng tính: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê
Năm | Tiền thuê phải trả đầu kỳ | Tiền thuê đã trả | Dư nợ tính lãi | Lãi, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Tiền thuê phải trả cuối kỳ |
A | B | C = A – B | D = C x 10% | E = C + D | |
20X1 | 83.397.309 | 20.000.000 | 63.397.309 | 6.339.731 | 69.737.040 |
20X2 | 69.737.040 | 20.000.000 | 49.737.040 | 4.973.704 | 54.710.744 |
20X3 | 54.710.744 | 20.000.000 | 34.710.744 | 3.471.074 | 38.181.818 |
20X4 | 38.181.818 | 20.000.000 | 18.181.818 | 1.818.182 | 20.000.000 |
20X5 | 20.000.000 | 20.000.000 | – | – | – |
Bước 03: Lập bảng tính: Tài sản quyền sử dụng và khấu hao trong thời hạn thuê
Năm | Giá gốc của tài sản quyền sử dụng | Số kỳ khấu hao | Khấu hao trong kỳ | Khấu hao lũy kế | Giá trị của tài sản quyền sử dụng cuối kỳ |
A | B | C = A/B | D | E = A – D | |
20X1 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 16.679.462 | 66.717.847 |
20X2 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 33.358.924 | 50.038.385 |
20X3 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 50.038.385 | 33.358.924 |
20X4 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 66.717.847 | 16.679.462 |
20X5 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 83.397.309 | – |
Bước 04: Hạch toán kế toán và tác động đến báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
(*): thanh toán tiền thuê vào đầu năm |
|
|
20X1 | 1. Khấu hao tài sản quyền sử dụng
2. Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X2 | 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng
3. Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X3 | 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng
3. Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X4 | 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng
3. Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X5 | 1. Thanh toán tiền thuê đầu năm
2. Khấu hao tài sản quyền sử dụng
|
|
|
Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại