XÁC ĐỊNH THUÊ TÀI SẢN TRONG HỢP ĐỒNG
1. Sơ đồ xác định thuê tài sản
2. Quyền thu lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B21:
- Để kiểm soát việc sử dụng tài sản xác định, khách hàng cần phải có quyền thu được đáng kể tất cả lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản trong suốt thời gian sử dụng. Ví dụ, bằng việc sử dụng độc quyền tài sản trong suốt thời gian đó.
- Khách hàng có thể thu lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản trực tiếp hoặc gián tiếp theo nhiều cách, chẳng hạn như bằng việc sử dụng, giữ hoặc cho thuê lại tài sản.
- Lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản bao gồm đầu ra chính và sản phẩm phụ của nó (bao gồm dòng tiền tiềm năng có thể có được từ những thứ này) và lợi ích kinh tế khác từ việc sử dụng tài sản có thể hiện thực hóa từ giao dịch thương mại với bên thứ ba.
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B22:
Khi đánh giá quyền thu được đáng kể tất cả lợi ích kinh tế từ việc sử dụng tài sản, đơn vị cần xem xét lợi ích kinh tế bắt nguồn từ việc sử dụng tài sản trong phạm vi được định nghĩa về quyền khách hàng để sử dụng tài sản. Ví dụ:
- nếu hợp đồng giới hạn việc sử dụng một chiếc xe chỉ trong một lãnh thổ cụ thể trong suốt thời gian sử dụng, đơn vị cần xem xét chỉ lợi ích kinh tế từ việc sử dụng xe trong lãnh thổ đó; và không vượt quá lãnh thổ đó.
- nếu hợp đồng chỉ định cụ thể là khách hàng chỉ có thể lái xe đến một số dặm đường cụ thể trong suốt thời gian sử dụng, đơn vị chỉ cần xem xét lợi ích kinh tế từ việc sử dụng xe trong số dặm cho phép, và không vượt quá số đó.
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B23:
Nếu hợp đồng yêu cầu khách hàng thanh toán cho nhà cung cấp hoặc bên khác một phần của dòng tiền phát sinh từ việc sử dụng tài sản là khoản thanh toán tiền thuê, dòng tiền đó cần được cân nhắc là một phần của lợi ích kinh tế mà khách hàng thu được từ việc sử dụng tài sản. Ví dụ,
- nếu khách hàng được yêu cầu thanh toán cho nhà cung cấp một tỷ lệ phần trăm doanh thu từ việc sử dụng mặt bằng bán lẻ là khoản thanh toán tiền thuê cho việc sử dụng đó, yêu cầu này không ngăn cản khách hàng có quyền thu được đáng kể tất cả lợi ích kinh tế từ việc sử dụng mặt bằng bán lẻ.
- Điều này là do dòng tiền phát sinh từ doanh thu đó được cân nhắc là lợi ích kinh tế mà khách hàng thu được từ việc sử dụng mặt bằng bán lẻ, trong đó một phần sau đó được thanh toán cho nhà cung cấp là khoản thanh toán tiền thuê cho quyền sử dụng đó.
3. Cách thức và mục đích mà tài sản được sử dụng
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B25:
Khách hàng có quyền chỉ đạo cách thức và mục đích tài sản được sử dụng nếu,
- trong phạm vi quyền sử dụng được định nghĩa trong hợp đồng, khách hàng có thể thay đổi cách thức và mục đích tài sản được sử dụng trong suốt thời gian sử dụng.
- Khi thực hiện đánh giá này, đơn vị cần cân nhắc quyền ra quyết định liên quan nhiều nhất đến việc thay đổi cách thức và mục đích tài sản được sử dụng trong suốt thời gian sử dụng.
- Quyền ra quyết định là liên quan khi nó tác động đến các lợi ích kinh tế phát sinh từ việc sử dụng.
- Quyền ra quyết định liên quan nhiều nhất có thể khác nhau đối với các hợp đồng khác nhau, phụ thuộc vào bản chất của tài sản và thời hạn và điều khoản của hợp đồng.
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B26:
Quyền ra quyết định mà cấp quyền, phụ thuộc vào các tình huống, thay đổi cách thức và mục đích tài sản được sử dụng, nằm trong phạm vi quyền sử dụng của khách hàng được xác định, bao gồm:
- (a) quyền thay đổi kiểu đầu ra mà tài sản sản xuất ra (ví dụ, quyết định liệu việc dùng một thùng đựng hàng vận chuyển để vận chuyển hàng hóa hay để trữ hàng, hoặc quyết định cơ cấu sản phẩm được bán tại không gian bán lẻ);
- (b) quyền thay đổi khi nào đầu ra được sản xuất (ví dụ, quyết định khi nào hạng mục của máy móc thiết bị hay nhà máy năng lượng sẽ được sử dụng);
- (c) quyền thay đổi nơi đầu ra được sản xuất (ví dụ, quyết định đích đến của xe tải hoặc tàu thủy, hay quyết định nơi thiết bị được sử dụng); và
- (d) quyền thay đổi liệu có sản xuất đầu ra hay không và số lượng sản phẩm đầu ra đó (ví dụ, quyết định liệu có sản xuất điện năng từ nhà máy điện và bao nhiêu điện năng sản xuất từ nhà máy điện đó).
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B27:
Quyền ra quyết định mà không trao quyền thay đổi cách thức và mục đích tài sản được sử dụng bao gồm:
- các quyền chỉ được giới hạn ở việc vận hành hoặc bảo trì tài sản
- Quyền đó có thể được nắm giữ bởi khách hàng hoặc nhà cung cấp.
- Mặc dù quyền để vận hành hoặc bảo trì tài sản là thiết yếu cho việc sử dụng hiệu quả tài sản, chúng không phải là quyền ra quyết định cách thức và mục đích tài sản được sử dụng và thường phụ thuộc vào quyết định về cách thức và mục đích mà tài sản được sử dụng.
- Tuy nhiên, quyền vận hành một tài sản có thể cấp cho khách hàng quyền chỉ đạo việc sử dụng của tài sản nếu quyết định có liên quan về cách thức và mục đích tài sản được sử dụng đã được xác định trước (xem đoạn B24(b)(i)) bên dưới).
a. Quyết định được xác định trong và trước thời gian sử dụng
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B28:
Quyết định có liên quan về cách thức và mục đích tài sản được sử dụng có thể được xác định trước theo một số cách. Ví dụ, quyết định có liên quan có thể được xác định trước bởi thiết kế của tài sản hoặc bởi giới hạn hợp đồng về việc sử dụng tài sản.
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B29:
Khi đánh giá liệu khách hàng có quyền chỉ đạo việc sử dụng tài sản hay không, đơn vị cần xem xét chỉ quyền ra quyết định về việc sử dụng tài sản trong suốt thời gian sử dụng, trừ khi khách hàng đã thiết kế tài sản (hoặc đặc tính cụ thể của tài sản) như được mô tả trong đoạn B24(b)(ii).
Do vậy, trừ khi điều kiện trong đoạn B24(b)(ii) tồn tại, đơn vị không cần xem xét quyết định đã được xác định trước thời gian sử dụng.
Ví dụ, nếu khách hàng chỉ có thể chỉ định đầu ra của tài sản trước thời gian sử dụng, khách hàng không có quyền chỉ đạo việc sử dụng của tài sản đó. Khả năng chỉ định đầu ra trong hợp đồng trước thời gian sử dụng, mà không có bất kỳ quyền ra quyết định nào khác liên quan đến việc sử dụng tài sản, tạo cho một khách hàng những quyền tương tự như bất kỳ khách hàng nào khác mua sản phẩm hay dịch vụ
b. Quyền được bảo vệ
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B30:
Hợp đồng có thể bao gồm điều khoản và điều kiện được thiết kế để bảo vệ quyền lợi của nhà cung cấp đối với tài sản hoặc các tài sản khác, để bảo vệ nhân sự của họ, hoặc để đảm bảo là nhà cung cấp tuân thủ với pháp luật hoặc các quy định. Đó là ví dụ về quyền được bảo vệ.
Ví dụ, một hợp đồng có thể,
(i) chỉ định lượng sử dụng tối đa một tài sản hay giới hạn địa điểm và thời gian khách hàng có thể sử dụng tài sản,
(ii) yêu cầu khách hàng tuân thủ các thông lệ vận hành cụ thể, hoặc
(iii) yêu cầu khách hàng thông báo cho nhà cung cấp về thay đổi cách thức tài sản sẽ được sử dụng.
Quyền được bảo vệ thường xác định phạm vi quyền sử dụng của khách hàng nhưng không, trong sự cách ly, ngăn cản khách hàng có quyền chỉ đạo việc sử dụng tài sản.
4. Quyền chỉ đạo việc sử dụng
[IFRS 16 Thuê tài sản] Phụ lục B – đoạn B24:
Một khách hàng có quyền chỉ đạo việc sử dụng tài sản xác định trong suốt thời gian sử dụng chỉ khi một trong hai điều sau xảy ra:
- (a) khách hàng có quyền chỉ đạo cách thức và mục đích mà tài sản được sử dụng trong suốt thời gian sử dụng (như được mô tả trong đoạn B25-B30); hoặc
- (b) quyết định có liên quan về cách thức và mục đích mà tài sản được sử dụng được xác định trước và:
- (i) khách hàng có quyền vận hành tài sản (hoặc chỉ đạo bên khác vận hành tài sản theo cách mà họ xác định) trong suốt thời gian sử dụng, mà nhà cung cấp không có quyền thay đổi những hướng dẫn vận hành đó;
- (ii) khách hàng thiết kế tài sản (hoặc các khía cạnh cụ thể của tài sản) theo cách thức mà xác định trước tài sản sẽ được sử dụng như thế nào và cho mục đích gì trong suốt thời gian sử dụng.
Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại