VÍ DỤ MINH HỌA – SỬA ĐỔI HỢP ĐỒNG THUÊ
1. Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản
Bên thuê cần hạch toán sửa đổi thuê tài sản là thuê tài sản riêng biệt nếu đồng thời:
- sự thay đổi tăng phạm vi của thuê tài sản bằng cách thêm quyền để sử dụng một hay nhiều tài sản cơ sở; và
- khoản thanh toán thuê tài sản tăng một giá trị tương ứng với giá độc lập của phạm vi thuê tăng lên và bất kỳ điều chỉnh phù hợp đối với giá độc lập đó để phản ánh tình huống của hợp đồng cụ thể.
Đối với sửa đổi thuê tài sản không được hạch toán là thuê tài sản riêng biệt, vào ngày có hiệu lực của sửa đổi thuê tài sản, bên thuê cần:
- phân bổ khoản thanh toán trong hợp đồng sửa đổi;
- xác định thời hạn thuê của thuê tài sản sửa đổi; và
- xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh sử dụng lãi suất chiết khấu điều chỉnh. Lãi suất chiết khấu điều chỉnh được xác định là lãi suất ngầm định trong thuê tài sản trong thời hạn thuê còn lại, hoặc là lãi suất đi vay tương đương của bên thuê tại ngày sửa đổi có hiệu lực, nếu lãi suất ngầm định trong thuê tài sản không thể được xác định dễ dàng.
Đối với sửa đổi thuê tài sản không được hạch toán là thuê tài sản riêng biệt, bên thuê cần hạch toán xác định lại nợ phải trả thuê tài sản bằng cách:
- giảm giá trị ghi sổ của tài sản quyền sử dụng để phản ánh việc chấm dứt một phần hoặc toàn bộ thuê tài sản đối với sửa đổi thuê tài sản làm giảm phạm vi thuê tài sản. Bên thuê cần ghi nhận vào lãi hoặc lỗ bất kỳ thu nhập hoặc lỗ nào liên quan đến việc chấm dứt một phần hoặc toàn bộ thuê tài sản.
- thực hiện điều chỉnh tương ứng đối với tài sản quyền sử dụng cho tất cả các sửa đổi khác của thuê tài sản.
2. Ví dụ minh họa về trường hợp giảm phạm vi thuê và tiền thuê: ghi nhận ban đầu
Công ty A ký hợp đồng thuê văn phòng làm việc với công ty cho thuê B với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 10 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Diện tích thuê: 1.000 m2
- Thanh toán vào cuối mỗi năm: 1.000 triệu VND
- Lãi suất biên đi vay của công ty A ban đầu cho phần thuê văn phòng này: 7%/năm
TRẢ LỜI:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1
Số năm lũy kế của Hợp đồng | Năm hợp đồng | Tỷ lệ chiết khấu ( r) | Hệ số chiết khấu | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (cuối năm) |
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (tại đầu năm 20X1) |
n | r | a = 1/(1+r)^n | b | c = a x b | |
1 | 20X1 | 7% | 0,93 | 1.000 | 935 |
2 | 20X2 | 7% | 0,87 | 1.000 | 873 |
3 | 20X3 | 7% | 0,82 | 1.000 | 816 |
4 | 20X4 | 7% | 0,76 | 1.000 | 763 |
5 | 20X5 | 7% | 0,71 | 1.000 | 713 |
6 | 20X6 | 7% | 0,67 | 1.000 | 666 |
7 | 20X7 | 7% | 0,62 | 1.000 | 623 |
8 | 20X8 | 7% | 0,58 | 1.000 | 582 |
9 | 20X9 | 7% | 0,54 | 1.000 | 544 |
10 | 20Y0 | 7% | 0,51 | 1.000 | 508 |
7.024 |
- Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1
= 7.024 triệu VND
- Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Nợ phải trả thuê tài sản
= 7.024 triệu VND
Bước 2: Lập bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê
Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê | ||||||
Năm hợp đồng | Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) | Dư nợ tính lãi | Lãi suất (%) | Lãi vay | Thanh toán tiền thuê (cuối kỳ) | Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ) |
(1) | (2) = (1) | (3) | (4) = (2)x(3) | (5) | (6) = (1)+(4)-(5) | |
20X1 | 7.024 | 7.024 | 7% | 492 | 1.000 | 6.515 |
20X2 | 6.515 | 6.515 | 7% | 456 | 1.000 | 5.971 |
20X3 | 5.971 | 5.971 | 7% | 418 | 1.000 | 5.389 |
20X4 | 5.389 | 5.389 | 7% | 377 | 1.000 | 4.767 |
20X5 | 4.767 | 4.767 | 7% | 334 | 1.000 | 4.100 |
20X6 | 4.100 | 4.100 | 7% | 287 | 1.000 | 3.387 |
20X7 | 3.387 | 3.387 | 7% | 237 | 1.000 | 2.624 |
20X8 | 2.624 | 2.624 | 7% | 184 | 1.000 | 1.808 |
20X9 | 1.808 | 1.808 | 7% | 127 | 1.000 | 935 |
20Y0 | 935 | 935 | 7% | 65 | 1.000 | – |
Bảng tính theo dõi: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao | |||||
Năm hợp đồng | Giá trị tài sản quyền sử dụng (đầu kỳ) | Số kỳ còn phải khấu hao | Khấu hao trong kỳ (năm) | Khấu hao lũy kế | Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ) |
(1) | (2) | (3) = (1)/(2) | (5) | (6) = (1) – (3) | |
20X1 | 7.024 | 10 | 702 | 702 | 6.321 |
20X2 | 6.321 | 9 | 702 | 1.405 | 5.619 |
20X3 | 5.619 | 8 | 702 | 2.107 | 4.917 |
20X4 | 4.917 | 7 | 702 | 2.809 | 4.214 |
20X5 | 4.214 | 6 | 702 | 3.512 | 3.512 |
20X6 | 3.512 | 5 | 702 | 4.214 | 2.809 |
20X7 | 2.809 | 4 | 702 | 4.917 | 2.107 |
20X8 | 2.107 | 3 | 702 | 5.619 | 1.405 |
20X9 | 1.405 | 2 | 702 | 6.321 | 702 |
20Y0 | 702 | 1 | 702 | 7.024 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
|
|
|
20X1 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi vay thuê tài sản
|
|
|
20X2 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi vay thuê tài sản
|
|
|
20X3 đến 20Y0 | Cuối mỗi năm, bút toán hạch toán tương tự năm 20X2
Lưu ý: chi phí lãi vay thuê tài sản thay đổi tương ứng cho từng năm theo như bảng tính theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản” ở trên. |
3. Ví dụ minh họa về trường hợp giảm phạm vi thuê và tiền thuê: ghi nhận sau khi sửa đổi hợp đồng
Tiếp tục ví dụ 1 ở trên: tại đầu năm 20X7, Công ty A thu hẹp quy mô hoạt động và có nhu cầu giảm diện tích nên đã thương lượng lại hợp đồng với công ty cho thuê B và hai bên đã thống nhất ký lại biên bản điều chỉnh hợp đồng có điều khoản như sau:
- Giảm diện tích thuê từ 1.000 m2 xuống còn 750m2 cho 4 năm còn lại của Hợp đồng.
- Đồng thời, giảm tiền thuê hàng năm từ 1.000 triệu VND xuống còn 750 triệu VND cho 4 năm còn lại của Hợp đồng
- Lãi suất biên đi vay của công ty A hiện tại: 8%/năm (tăng 1% so với mức 7% của thời điểm đầu năm 20X1)
- Điều khoản giảm diện tích thuê và tiền thuê này là những điều khoản mới và không được đề cập trong Hợp đồng gốc ban đầu
TRẢ LỜI:
Bước 1: Cần đánh giá những tác động của các thay đổi điều khoản hợp đồng lên Hợp đồng gốc ban đầu
- Việc giảm diện tích thuê và số tiền thuê này không nằm trong điều khoản của Hợp đồng gốc ban đầu. Cho nên đây là sửa đổi hợp đồng thuê ban đầu
- Do diện tích thuê giảm nên sẽ tác động đến giá trị còn lại của “Tài sản quyền sử dụng” và “Nợ phải trả thuê tài sản”
- Cần xác định lại giá trị của “Nợ phải trả thuê tài sản” khi tỷ lệ chiết khấu thay đổi và khoản thanh toán tiền thuê thay đổi
Bước 2: Giá trị còn lại của “Tài sản quyền sử dụng” và “Nợ phải trả thuê tài sản” khi diện tích thuê giảm
Chỉ tiêu | Diện tích thuê (m2) | Tỷ lệ (%) |
Hợp đồng gốc ban đầu | 1.000 | 100% |
Sửa đổi hợp đồng | 750 | 75% |
Giảm | 250 | 25% |
Giá trị còn lại của “Tài sản quyền sử dụng” tại ngày sửa đổi hợp đồng (giảm diện tích thuê) tại thời điểm đầu năm 20X7):
- Giá trị đang ghi sổ của “Tài sản quyền sử dụng” trước khi giảm diện tích thuê tại thời điểm đầu năm 20X7: 2.809
- Giá trị còn lại của “Tài sản quyền sử dụng” sau khi giảm diện tích thuê tại thời điểm đầu năm 20X7: 2.809 x 75% = 2.107
- Giá trị “Tài sản quyền sử dụng” đã giảm: 2.809 – 2.107= 702
Giá trị còn lại của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại ngày sửa đổi hợp đồng (giảm diện tích thuê) tại thời điểm đầu năm 20X7):
- Giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” trước khi giảm diện tích thuê tại thời điểm đầu năm 20X7: 3.387
- Giá trị còn lại của “Nợ phải trả thuê tài sản” sau khi giảm diện tích thuê tại thời điểm đầu năm 20X7: 3.387 x 75% = 2.540
- Giá trị “Nợ phải trả thuê tài sản” đã giảm: 3.387 – 2.540 = 847
Chúng ta có, bút toán điều chỉnh thứ nhất:
- Giảm nợ phải trả thuê tài sản (ghi NỢ): 847
- Giảm Tài sản quyền sử dụng (ghi CÓ): 702
- Lãi từ sửa đổi hợp đồng (ghi CÓ): 145
Bước 3: Xác định lại “Nợ phải trả thuê tài sản” khi tỷ lệ chiết khấu thay đổi và khoản thanh toán tiền thuê thay đổi
Bảng tính theo dõi: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả | |||||
Số năm lũy kế của Hợp đồng | Năm hợp đồng | Tỷ lệ chiết khấu ( r) | Hệ số chiết khấu | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (cuối năm) |
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (tại đầu năm 20X7) |
n | r | a = 1/(1+r)^n | b | c = a x b | |
1 | 20X7 | 8% | 0,93 | 750 | 694 |
2 | 20X8 | 8% | 0,86 | 750 | 643 |
3 | 20X9 | 8% | 0,79 | 750 | 595 |
4 | 20Y0 | 8% | 0,74 | 750 | 551 |
2.484 |
Giá trị xác định lại của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại ngày sửa đổi hợp đồng (tỷ lệ chiết khấu và khoản thanh toán tiền thuê thay đổi) tại thời điểm đầu năm 20X7:
- Giá trị xác định lại của “Nợ phải trả thuê tài sản”: 2.484
- Giá trị còn lại của “Nợ phải trả thuê tài sản”: 2.540
- Giá trị “Nợ phải trả thuê tài sản” đã giảm: 2.540 – 2.484 = 56
Giá trị của “Tài sản quyền sử dụng” tại ngày sửa đổi hợp đồng tại thời điểm đầu năm 20X7:
- Giá trị “Tài sản quyền sử dụng” giảm tương ứng với mức giảm của “Nợ phải trả thuê tài sản”: 56
- Giá trị “Tài sản quyền sử dụng”: 2.107 – 56 = 2.051
Chúng ta có, bút toán điều chỉnh thứ hai:
- Giảm nợ phải trả thuê tài sản (ghi NỢ): 56
- Giảm Tài sản quyền sử dụng (ghi CÓ): 56
Tổng hợp, chúng ta có giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” sau sửa đổi hợp đồng tại thời điểm đầu năm 20X7:
- Giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X7: 2.484
- Giá trị đang ghi sổ của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X7: 2.051
Bước 4: Lập lại bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê còn lại sau khi sửa đổi hợp đồng
Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê còn lại | ||||||
Năm hợp đồng | Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) | Dư nợ tính lãi | Lãi suất (%) | Lãi vay | Thanh toán tiền thuê | Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ) |
(1) | (2) = (1) | (3) | (4) = (2)x(3) | (5) | (6) = (1) + (4) – (5) | |
20X7 | 2.484 | 2.484 | 8% | 199 | 750 | 1.933 |
20X8 | 1.933 | 1.933 | 8% | 155 | 750 | 1.337 |
20X9 | 1.337 | 1.337 | 8% | 107 | 750 | 694 |
20Y0 | 694 | 694 | 8% | 56 | 750 | – |
Bảng tính theo dõi: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao | |||||
Năm hợp đồng | Giá trị tài sản quyền sử dụng (đầu kỳ) | Số kỳ còn phải khấu hao | Khấu hao trong kỳ (năm) | Khấu hao lũy kế | Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ) |
(1) | (2) | (3) = (1)/(2) | (5) | (6) = (1) – (3) | |
20X7 | 2.051 | 4 | 513 | 513 | 1.538 |
20X8 | 1.538 | 3 | 513 | 1.025 | 1.025 |
20X9 | 1.025 | 2 | 513 | 1.538 | 513 |
20Y0 | 513 | 1 | 513 | 2.051 | – |
Bước 5: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X7 | Xác định lại giá trị của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” sau khi sửa đổi hợp đồng:
Bút toán điều chỉnh thứ nhất:
Bút toán điều chỉnh thứ hai:
|
|
|
20X7 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20X8 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20X9 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20Y0 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại