[IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1

[IFRS16] Bên thuê - Các loại hợp đồng thuê

 

I. TỔNG QUAN CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
1. Phân loại hợp đồng thuê tài sản

Nếu dựa vào số lần thanh toán, có thể phân loại các hợp đồng thuê tài sản thành 02 nhóm cơn bản:

  • Nhóm 1: Hợp đồng thanh toán một lần trong suốt thời gian thuê
    • Thanh toán toàn bộ tiền thuê khi bắt đầu thuê
    • Thanh toán toàn bộ tiền thuê vào một thời điểm bất kỳ trong thời gian thuê
    • Thanh toán toàn bộ tiền thuê khi kết thúc thời hạn thuê
  • Nhóm 2: Hợp đồng thanh toán nhiều lần trong suốt thời gian thuê
    • Thanh toán định kỳ với một khoản thanh toán cố định
    • Thanh toán định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau
    • Thanh toán không theo định kỳ với khoản thanh toán cố định
    • Thanh toán không theo định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau

 

Nếu dựa vào tính chất của khoản thanh toán, có thể phân loại các hợp đồng thuê tài sản thành 02 nhóm cơ bản:

  • Nhóm 1: Hợp đồng có khoản thanh toán đã xác định trước
  • Nhóm 2: Hợp đồng có khoản thanh toán biến đổi (ví dụ: Khoản thanh toán tương lai phụ thuộc vào các chỉ số: lãi suất hoặc lạm phát,… tại thời điểm thanh toán)

 

Còn nhiều tiêu chí khác để phân loại các hợp đồng thuê tài sản

 

2. Các loại hợp đồng thuê tài sản thông dụng

Trong thực tế, thông thường chúng ta sẽ bắt gặp các loại hợp đồng thuê tài sản đã xác định trước các khoản thanh toán. Có thể là hợp đồng thanh toán 01 lần hoặc nhiều lần; hoặc hợp đồng có khoản thanh toán cố định hoặc khác nhau. Tuy nhiên, bài viết này sẽ đề cập đến 04 loại hợp đồng thông dụng sau:

  • Hợp đồng thanh toán 01 lần toàn bộ tiền thuê khi bắt đầu thuê
  • Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào đầu mỗi kỳ
  • Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào cuối mỗi kỳ
  • Hợp đồng thanh toán không theo định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau

 

3. Ví dụ minh họa về hợp đồng thuê có khoản thanh toán đã được xác định: bên thuê ghi nhận ban đầu
Ví dụ 1: trường hợp hợp đồng thuê có các khoản thanh toán đã được xác định

Công ty A ký hợp đồng thuê văn phòng làm việc với công ty cho thuê B với các thông tin như sau:

  • Thời hạn thuê: 15 năm, kể từ ngày 01/01/20T1
  • Định kỳ 5 năm tăng giá 01 lần với tỷ lệ tăng giá 5%
  • Thanh toán vào cuối mỗi năm
  • Kỳ thanh toán đầu tiên vào cuối năm 20T1 với số tiền: 2.000 triệu VND
  • Lãi suất biên đi vay của công ty A ban đầu cho phần thuê văn phòng này: 5%/năm

TRẢ LỜI:

Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20T1

Bảng tính theo dõi: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
Năm thứ Năm hợp đồng Tỷ lệ chiết khấu Hệ số chiết khấu Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm
(cuối năm)
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
(tại đầu năm 20T1)
n r a = 1/(1+r)^n b c = a x b
1 20T1 5%         0,95     2.000                   1.905
2 20T2 5%           0,91     2.000                    1.814
3 20T3 5%         0,86     2.000                1.728
4 20T4 5%        0,82     2.000                 1.645
5 20T5 5%         0,78     2.000                  1.567
6 20T6 5%        0,75     2.100  Định kỳ 05 năm: khoản thanh toán tiền thuê tăng 5% .

[=2.000 x (1+5%)]
             1.567
7 20T7 5%         0,71     2.100                  1.492
8 20T8 5%        0,68      2.100               1.421
9 20T9 5%        0,64      2.100               1.354
10 20X0 5%       0,61     2.100              1.289
11 20X1 5%         0,58    2.205  Định kỳ 05 năm: khoản thanh toán tiền thuê tăng 5%.

[=2.100 x (1+5%)]
             1.289
12 20X2 5%         0,56    2.205          1.228
13 20X3 5%         0,53      2.205               1.169
14 20X4 5%           0,51    2.205                 1.114
15 20X5 5%          0,48     2.205                   1.061
            21.643
  • Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20T1.

= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20T1

= 21.643 triệu VND

  • Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20T1.

= Nợ phải trả thuê tài sản

= 21.643  triệu VND

 

Bước 2: Lập bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê

Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê
Năm Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) Dư nợ tính lãi Lãi suất (%) Lãi vay Thanh toán tiền thuê (cuối năm) Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ)
(1) (2) = (1) (3) (4) = (2)x(3) (5) (6) = (1) + (4) – (5)
20T1    21.643          21.643 5%      1.082    2.000    20.726
20T2      20.726          20.726 5%       1.036     2.000        19.762
20T3     19.762     19.762 5% 988       2.000             18.750
20T4        18.750        18.750 5%        937    2.000            17.687
20T5        17.687          17.687 5%        884     2.000                   16.572
20T6      16.572      16.572 5%       829      2.100                 15.300
20T7      15.300        15.300 5%        765     2.100           13.965
20T8       13.965      13.965 5%         698        2.100                     12.564
20T9      12.564         12.564 5% 628      2.100                 11.092
20X0       11.092      11.092 5%        555     2.100                  9.546
20X1     9.546          9.546 5%  477        2.205                   7.819
20X2       7.819    7.819 5%  391      2.205                6.005
20X3      6.005      6.005 5% 300     2.205         4.100
20X4    4.100      4.100 5% 205     2.205                           2.100
20X5      2.100             2.100 5% 105        2.205

 

Bảng tính theo dõi : Quyền sử dụng tài sản và khấu hao
Năm hợp đồng Giá trị tài sản quyền sử dụng (đầu kỳ) Số kỳ còn phải khấu hao Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ)
(1) (2) (3) = (1)/(2) (5) (6) = (1) – (3)
20T1      21.643 15      1.443    1.443      20.201
20T2    20.201 14    1.443    2.886     18.758
20T3    18.758 13     1.443    4.329     17.315
20T4      17.315 12        1.443        5.772          15.872
20T5     15.872 11       1.443      7.214          14.429
20T6      14.429 10    1.443      8.657    12.986
20T7    12.986 9     1.443     10.100     11.543
20T8    11.543 8     1.443   11.543    10.100
20T9      10.100 7      1.443    12.986     8.657
20X0     8.657 6     1.443      14.429     7.214
20X1   7.214 5      1.443     15.872     5.772
20X2     5.772 4     1.443    17.315    4.329
20X3    4.329 3    1.443    18.758     2.886
20X4    2.886 2      1.443     20.201       1.443
20X5     1.443 1     1.443     21.643             –

 

Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính

Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ
Đầu năm 20T1 Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:

  • NỢ tài sản quyền sử dụng: 21.643
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 21.643
  • TĂNG tài sản quyền sử dụng: 21.643
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 21.643
20T1 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.000
  • CÓ tiền: 2.000

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 1.443
  • CÓ khấu hao lũy kế: 1.443

 

Chi phí lãi vay thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 1.082
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 1.082
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.000
  • GIẢM tiền: 2.000
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 1.443
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 1.082

 

  • TĂNG chi phí khấu hao: 1.443
  • TĂNG chi phí tài chính: 1.082
20T2 đến 20T5 Cuối mỗi năm, bút toán hạch toán tương tự năm 20T1

Lưu ý: chi phí lãi vay thuê tài sản thay đổi tương ứng cho từng năm theo như bảng tính theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản” ở trên.

20T6 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.100
  • CÓ tiền: 2.100

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 1.443
  • CÓ khấu hao lũy kế: 1.443

 

Chi phí lãi vay thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 829
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 829
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.100
  • GIẢM tiền: 2.100
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 1.443
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 829
  • TĂNG chi phí khấu hao: 1.443
  • TĂNG chi phí tài chính: 829
20T7 đến 20X0 Cuối mỗi năm, bút toán hạch toán tương tự năm 20T6

Lưu ý: chi phí lãi vay thuê tài sản thay đổi tương ứng cho từng năm theo như bảng tính theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản” ở trên.

20X1 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.205
  • CÓ tiền: 2.205

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 1.443
  • CÓ khấu hao lũy kế: 1.443

 

Chi phí lãi vay thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 477
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 477
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.205
  • GIẢM tiền: 2.205
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 1.443
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 477
  • TĂNG chi phí khấu hao: 1.443
  • TĂNG chi phí tài chính: 477
20X2 đến 20X5 Cuối mỗi năm, bút toán hạch toán tương tự năm 20X1

Lưu ý: chi phí lãi vay thuê tài sản thay đổi tương ứng cho từng năm theo như bảng tính theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản” ở trên.

 

 

Xem thêm:

IFRS 16 – Thuê tài sản

[IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản

 

Ketoanstartup.com


XEM THÊM CÁC CHUẨN MỰC KHÁC

 

You cannot copy content of this page

Bạn không thể sao chép nội dung này