TỔNG QUAN IFRS 10
IFRS 10 Báo cáo tài chính hợp nhất đưa ra các yêu cầu cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất, yêu cầu đơn vị hợp nhất các đơn vị mà nó kiểm soát. Kiểm soát yêu cầu việc gánh chịu rủi ro hoặc quyền lợi đối với lợi ích khả biến và khả năng tác động đến các khoản lợi ích thu được đó thông qua quyền chi phối đối với bên được đầu tư.
IFRS 10 được ban hành vào tháng 5 năm 2011 và áp dụng cho kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2013.
MỤC TIÊU
Mục tiêu của IFRS 10 là thiết lập các nguyên tắc để trình bày và lập báo cáo tài chính hợp nhất khi một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác. [IFRS 10: 1]
Chuẩn mực: [IFRS 10: 1]
- Yêu cầu công ty mẹ (đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác) trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
- Xác định nguyên tắc kiểm soát và thiết lập kiểm soát làm cơ sở cho sự hợp nhất
- Đưa ra cách thức áp dụng nguyên tắc kiểm soát để xác định việc nhà đầu tư có kiểm soát bên được đầu tư và do đó phải hợp nhất bên được đầu tư
- Đưa ra các yêu cầu kế toán cho việc lập báo cáo tài chính hợp nhất
- Xác định đơn vị quản lý quỹ đầu tư và đưa ra miễn trừ hợp nhất các công ty con cụ thể của đơn vị quản lý quỹ đầu tư *.
* Được thêm bởi các sửa đổi Đơn vị quản lý quỹ đầu tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014.
ĐỊNH NGHĨA CHÍNH
Báo cáo tài chính hợp nhất | Báo cáo tài chính của một tập đoàn trong đó tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí và các dòng tiền của công ty mẹ và các công ty con được trình bày như là của một đơn vị kinh tế duy nhất. |
Quyền kiểm soát đối với bên được đầu tư | Nhà đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi chịu rủi ro hoặc được hưởng lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư và có khả năng tác động đến các khoản lợi ích thu được thông qua quyền chi phối đối với bên được đầu tư. |
Đơn vị quản lý quỹ đầu tư * | Một đơn vị mà:
|
Công ty mẹ | Một đơn vị kiểm soát một hoặc nhiều đơn vị khác. |
Quyền | Các quyền hiện hữu cung cấp khả năng hiện tại để điều hành các hoạt động có liên quan. |
Quyền tự vệ | Các quyền được thiết lập để bảo vệ phần lợi ích của bên nắm giữ quyền này mà không trao cho nó quyền chi phối đối với đơn vị có liên quan tới các quyền đó. |
Các hoạt động liên quan | Các hoạt động của bên được đầu tư có ảnh hưởng đáng kể tới lợi nhuận của nó |
* Được thêm bởi các sửa đổi Đơn vị quản lý quỹ đầu tư có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2014.
KIỂM SOÁT
Nhà đầu tư xác định xem nó có phải là công ty mẹ bằng cách đánh giá xem nó có kiểm soát một hoặc nhiều bên được đầu tư. Nhà đầu tư xem xét tất cả các sự kiện và hoàn cảnh có liên quan khi đánh giá nó có kiểm soát bên được đầu tư.
Một nhà đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi nó gánh chịu rủi ro , hoặc có quyền lợi đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư và có khả năng tác động đến các khoản lợi ích thu được thông qua quyền chi phối đối với bên được đầu tư. [IFRS 10: 5-6; IFRS 10: 8]
Nhà đầu tư kiểm soát bên được đầu tư khi và chỉ khi nhà đầu tư có tất cả các yếu tố sau: [IFRS 10: 7]
- Quyền chi phối đối với bên được đầu tư, tức là nhà đầu tư có quyền hiện hữu cung cấp khả năng để điều hành các hoạt động có liên quan (các hoạt động ảnh hưởng đáng kể đến lợi ích của bên được đầu tư)
- Chịu rủi ro hoặc có quyền lợi đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư
- Khả năng sử dụng quyền chi phối của mình đối với bên được đầu tư trong việc tác động đến lợi ích thu được.
Quyền chi phối phát sinh từ quyền lợi. Các quyền lợi đó có thể đơn giản (ví dụ: thông qua quyền biểu quyết) hoặc phức tạp (ví dụ: được thể hiện trong các thỏa thuận hợp đồng). Một nhà đầu tư chỉ nắm giữ quyền tự vệ không thể có quyền lực chi phối đối với bên được đầu tư và do đó không thể kiểm soát bên được đầu tư [IFRS 10:11, IFRS 10:14].
Nhà đầu tư phải gánh chịu rủi ro, hoặc có quyền lợi đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu tư để kiểm soát bên được đầu tư. Lợi ích phải có tiềm năng thay đổi do kết quả hoạt động của bên được đầu tư và có thể là tích cực, tiêu cực hoặc cả hai. [IFRS 10:15]
Công ty mẹ không chỉ có quyền chi phối đối với bên được đầu tư và gánh chịu rủi ro, hoặc có quyền lợi đối với lợi ích khả biến từ việc tham gia vào bên được đầu, công ty mẹ cũng phải có khả năng sử dụng quyền chi phối của mình đối với bên được đầu tư để tác động đến lợi ích từ việc tham gia vào bên được đầu. [IFRS 10:17].
Khi đánh giá xem nhà đầu tư có kiểm soát bên được đầu tư, nhà đầu tư có quyền ra quyết định, sẽ xác định xem nhà đầu tư đóng vai trò là bên chính yếu hay là một đại diện của các bên khác. Một số yếu tố được xem xét trong việc đánh giá này. Chẳng hạn, mức thù lao của người ra quyết định có được xem xét trong việc xác định xem đó có phải là đại diện. [IFRS 10: B58, IFRS 10: B60]
LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH HỢP NHẤT
Công ty mẹ lập báo cáo tài chính hợp nhất bằng cách sử dụng các chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và các sự kiện khác trong các trường hợp tương tự. [IFRS 10:19]
Tuy nhiên, công ty mẹ không cần phải trình bày báo cáo tài chính hợp nhất nếu nó đáp ứng tất cả các điều kiện sau: [IFRS 10: 4 (a)]
- Nó là một công ty con thuộc sở hữu toàn bộ hoặc là một công ty con thuộc sở hữu một phần của một đơn vị khác và các chủ sở hữu khác, bao gồm cả những bên không có quyền bỏ phiếu, đã được thông báo và không phản đối, công ty mẹ không phải trình bày báo cáo tài chính hợp nhất
- Công cụ nợ hoặc vốn chủ sở hữu của nó không được giao dịch trên thị trường đại chúng (thị trường chứng khoán trong nước hoặc nước ngoài hoặc thị trường phi tập trung, bao gồm thị trường địa phương và khu vực)
- Nó đã không nộp, cũng không phải trong quá trình nộp báo cáo tài chính với một ủy ban chứng khoán hoặc tổ chức quản lý khác cho mục đích phát hành bất kỳ loại công cụ nào trên thị trường đại chúng, và
- Công ty mẹ sau cùng hoặc bất kỳ công ty mẹ trung gian nào của công ty mẹ tạo ra báo cáo tài chính có sẵn cho sử dụng chung tuân thủ các IFRS, trong đó các công ty con được hợp nhất hoặc được đo lường theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi lỗ theo IFRS 10. *
* Điều khoản đo lường giá trị hợp lý được thêm bởi Đơn vị quản lý quỹ đầu tư: Áp dụng miễn trừ hợp nhất (Sửa đổi đối với các sửa đổi IFRS 10, IFRS 12 và IAS 28), có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016.
Các đơn vị quản lý quỹ đầu tư bị cấm hợp nhất các công ty con nhất định (xem thêm thông tin bên dưới).
Ngoài ra, quỹ phúc lợi người lao động sau khi nghỉ việc hoặc quỹ phúc lợi dài hạn cho người lao động khác mà IAS 19 Lợi ích người lao động được áp dụng, thì không bắt buộc áp dụng các yêu cầu của IFRS 10. [IFRS 10: 4B]
THỦ TỤC HỢP NHẤT
Báo cáo tài chính hợp nhất: [IFRS 10: B86]
- Hợp nhất các khoản mục của tài sản, nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí và dòng tiền của công ty mẹ với các công ty con
- Bù trừ (loại bỏ) giá trị sổ sách khoản đầu tư của công ty mẹ vào mỗi công ty con và phần vốn chủ sở hữu của công ty mẹ trong mỗi công ty con (IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh giải thích phương pháp hạch toán lợi thế thương mại)
- Loại bỏ toàn bộ tài sản và nợ phải trả, vốn chủ sở hữu, thu nhập, chi phí và dòng tiền liên quan đến giao dịch nội bộ giữa các đơn vị thuộc tập đoàn (lợi nhuận hoặc lỗ do giao dịch nội bộ được ghi nhận trong tài sản, như hàng tồn kho và tài sản cố định, được loại bỏ hoàn toàn).
Đơn vị báo cáo bao gồm thu nhập và chi phí của công ty con trong báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày kiểm soát cho đến ngày đơn vị báo cáo ngừng kiểm soát công ty con. Thu nhập và chi phí của công ty con dựa trên giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận trong báo cáo tài chính hợp nhất tại ngày mua. [IFRS 10: B88]
Công ty mẹ và các công ty con được yêu cầu có cùng ngày báo cáo hoặc hợp nhất dựa trên thông tin tài chính bổ sung do công ty con chuẩn bị, trừ khi không thể thực hiện được.
Trong trường hợp không thể thực hiện được, thì báo cáo tài chính gần nhất của công ty con được sử dụng, điều chỉnh ảnh hưởng của các giao dịch hoặc sự kiện trọng yếu giữa ngày báo cáo của công ty con và ngày báo cáo tài chính hợp nhất. Chênh lệch giữa ngày lập báo cáo tài chính của công ty con và ngày báo cáo tài chính hợp nhất sẽ không quá ba tháng [IFRS 10: B92, IFRS 10: B93]
LỢI ÍCH KHÔNG KIỂM SOÁT
Công ty mẹ trình bày lợi ích không kiểm soát trong báo cáo tình hình tài chính hợp nhất trong phần vốn chủ sở hữu, tách biệt với vốn chủ sở hữu của công ty mẹ. [IFRS 10:22]
Đơn vị báo cáo phân bổ lợi nhuận hoặc lỗ và từng thành phần của thu nhập toàn diện khác cho chủ sở hữu của công ty mẹ và cho lợi ích không kiểm soát. Tỷ lệ phân bổ cho công ty mẹ và lợi ích không kiểm soát được xác định trên cơ sở lợi ích sở hữu hiện tại. [IFRS 10: B94, IFRS 10: B89]
Đơn vị báo cáo cũng phân bổ tổng thu nhập toàn diện cho chủ sở hữu của công ty mẹ và cho lợi ích không kiểm soát ngay cả khi điều này dẫn đến lợi ích không kiểm soát có số dư âm. [IFRS 10: B94]
THAY ĐỔI LỢI ÍCH SỞ HỮU
Những thay đổi về lợi ích sở hữu của công ty mẹ trong công ty con không dẫn đến việc mất quyền kiểm soát công ty con là các giao dịch vốn chủ sở hữu (có nghĩa là các giao dịch với chủ sở hữu trong khả năng như chủ sở hữu).
Khi tỷ lệ vốn chủ sở hữu được nắm giữ bởi lợi ích không kiểm soát thay đổi, thì giá trị sổ sách của lợi ích kiểm soát và lợi ích không kiểm soát được điều chỉnh để phản ánh những thay đổi về tỷ lệ lợi ích trong công ty con.
Bất kỳ chênh lệch nào giữa giá trị mà lợi ích không kiểm soát được điều chỉnh và giá trị hợp lý của khoản thanh toán được trả hoặc nhận được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu và phân bổ cho chủ sở hữu của công ty mẹ. [IFRS 10:23, IFRS 10: B96]
Nếu công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con, thì công ty mẹ [IFRS 10:25]:
- Dừng ghi nhận tài sản và nợ phải trả của công ty con trước đây từ báo cáo tình hình tài chính hợp nhất
- Ghi nhận mọi khoản đầu tư được giữ lại trong công ty con trước đây khi mất quyền kiểm soát và sau đó hạch toán nó và mọi khoản nợ bởi hoặc cho công ty con trước đây theo IFRS liên quan. Khoản lãi giữ lại được đo lường lại và giá trị đo lường lại được coi là giá trị hợp lý khi ghi nhận ban đầu tài sản tài chính theo IFRS 9 Công cụ tài chính hoặc, khi thích hợp, vốn hóa vào ghi nhận ban đầu khoản đầu tư vào công ty liên kết hoặc liên doanh
- Ghi nhận lãi hoặc lỗ liên quan đến việc mất quyền kiểm soát phân bổ cho lợi ích kiểm soát trước đây.
Nếu công ty mẹ mất quyền kiểm soát một công ty con không có kinh doanh trong giao dịch với công ty liên kết hoặc liên doanh, thì lãi hoặc lỗ từ các giao dịch đó được ghi nhận vào lãi hoặc lỗ của công ty mẹ chỉ trong phạm vi lợi ích của các nhà đầu tư không liên quan trong công ty liên kết hoặc liên doanh đó. *
* Được thêm bởi Bán hoặc Đóng góp Tài sản giữa Nhà đầu tư và các sửa đổi Liên kết hoặc Liên doanh, có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016, tuy nhiên, ngày sửa đổi có hiệu lực sau đó được hoãn lại vô thời hạn.
MIỄN TRỪ HỢP NHẤT ĐƠN VỊ QUẢN LÝ QUỸ ĐẦU TƯ
[Lưu ý: Miễn trừ hợp nhất đơn vị quản lý quỹ đầu tư được giới thiệu bởi các đơn vị quản lý quỹ đầu tư, được ban hành vào ngày 31 tháng 10 năm 2012 và có hiệu lực cho kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2014.]
IFRS 10 chứa các yêu cầu kế toán đặc biệt cho các đơn vị quản lý quỹ đầu tư. Khi đơn vị đáp ứng định nghĩa về ‘đơn vị quản lý quỹ đầu tư’ (xem ở trên), nó không hợp nhất các công ty con hoặc áp dụng IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh khi nó có được quyền kiểm soát đơn vị khác. [IFRS 10:31]
Đơn vị được yêu cầu xem xét tất cả các sự kiện và hoàn cảnh khi đánh giá xem có phải là một đơn vị quản lý quỹ đầu tư, bao gồm cả mục đích và thiết kế. IFRS 10 quy định rằng đơn vị quản lý quỹ đầu tư cần có các đặc điểm điển hình sau [IFRS 10:28]:
- có nhiều hơn một khoản đầu tư
- có nhiều hơn một nhà đầu tư
- có các nhà đầu tư không phải là các bên liên quan của đơn vị
- có lợi ích sở hữu dưới dạng vốn chủ sở hữu hoặc lợi ích tương tự.
Sự vắng mặt của bất kỳ đặc điểm điển hình nào trong số này không nhất thiết loại bỏ đơn vị khỏi việc được phân loại là đơn quản lý quỹ đầu tư.
Đơn vị quản lý quỹ đầu tư được yêu cầu đo lường khoản đầu tư vào công ty con theo giá trị hợp lý thông qua báo cáo lãi lỗ theo IFRS 9 Công cụ tài chính hoặc IAS 39 Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường. [IFRS 10:31]
Tuy nhiên, đơn vị quản lý quỹ đầu tư vẫn được yêu cầu hợp nhất công ty con trong đó công ty con đó cung cấp các dịch vụ liên quan đến hoạt động đầu tư của đơn vị quản lý quỹ đầu tư. [IFRS 10:32] *
* Đơn vị quản lý quỹ đầu tư: Áp dụng Ngoại lệ hợp nhất (Sửa đổi IFRS 10, IFRS 12 và IAS 28) có hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2016, làm rõ điều này liên quan đến công ty con không phải là một đơn vị quản lý quỹ đầu tư và mục đích và hoạt động chính của nó là cung cấp dịch vụ liên quan đến hoạt động đầu tư của đơn vị quản lý quỹ đầu tư.
Bởi vì đơn vị quản lý quỹ đầu tư không bắt buộc phải hợp nhất các công ty con, các giao dịch của bên liên quan trong tập đoàn và các số dư hiện có không bị loại bỏ [IAS 24.4, IAS 39.80].
Các yêu cầu đặc biệt áp dụng khi đơn vị trở thành, hoặc không còn là đơn vị quản lý quỹ đầu tư. [IFRS 10: B100-B101]
Miễn trừ hợp nhất chỉ áp dụng cho chính đơn vị quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, công ty mẹ của đơn vị quản lý quỹ đầu tư được yêu cầu hợp nhất tất cả các đơn vị mà nó kiểm soát, bao gồm cả những đơn vị được kiểm soát thông qua công ty con là đơn vị quản lý quỹ đầu tư, trừ khi chính công ty mẹ là một đơn vị quản lý quỹ đầu tư. [IFRS 10:33]
CÔNG BỐ
Không có công bố được chỉ định trong IFRS 10. Thay vào đó, IFRS 12 Tiết lộ quyền lợi trong các Thực thể khác phác thảo các tiết lộ cần thiết.
ÁP DỤNG VÀ LỰA CHỌN ÁP DỤNG SỚM
Lưu ý: Phần này đã được cập nhật để phản ánh các sửa đổi đối với IFRS 10 được thực hiện vào tháng 6 năm 2012 và tháng 10 năm 2012.
IFRS 10 được áp dụng cho các kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2013 [IFRS 10: C1].
Áp dụng hồi tố được yêu cầu theo IAS 8 Chính sách kế toán, các thay đổi trong ước tính và sai sót kế toán [IFRS 10: C2]. Tuy nhiên, đơn vị không bắt buộc phải điều chỉnh kế toán vì sự liên quan với các đơn vị đã được hợp nhất trước đó và tiếp tục được hợp nhất, hoặc các đơn vị trước đây chưa được hợp nhất và tiếp tục không được hợp nhất vào ngày áp dụng lần đầu IFRS [ IFRS 10: C3].
Ngoài ra, đơn vị không bắt buộc phải trình bày thông tin định lượng theo yêu cầu của đoạn 28 (f) của IAS 8 cho kỳ báo cáo hàng năm ngay trước ngày áp dụng chuẩn mực lần đầu (bắt đầu kỳ báo cáo năm mà lần đầu IFRS 10 được áp dụng) [IFRS 10: C2A-C2B].
Tuy nhiên, đơn vị có thể chọn trình bày thông tin so sánh đã điều chỉnh cho các kỳ báo cáo trước đó, xác định rõ ràng bất kỳ thông tin so sánh chưa được điều chỉnh và giải thích cơ sở mà thông tin so sánh đã được lập [IFRS 10.C6A-C6B].
IFRS 10 quy định điều chỉnh kế toán trong áp dụng lần đầu trong các trường hợp sau:
- Đơn vị hợp nhất một đơn vị chưa được hợp nhất trước đó [IFRS 10: C4-C4C]
- Đơn vị không còn hợp nhất một đơn vị đã được hợp nhất trước đó [IFRS 10: C5-C5A]
- Liên quan đến một số sửa đổi đối với IAS 27 được thực hiện trong năm 2008 đã được chuyển sang IFRS 10 [IFRS 10: C6].
Đơn vị có thể áp dụng IFRS 10 cho kỳ kế toán sớm hơn, nhưng nếu làm như vậy thì phải công bố thực tế là đơn vị đã sớm áp dụng chuẩn mực và cũng áp dụng các chuẩn mực sau:
- IFRS 11 Thỏa thuận chung
- IFRS 12 Công bố lợi ích trong các đơn vị khác
- IAS 27 Báo cáo tài chính riêng (sửa đổi năm 2011)
- IAS 28 Đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh (sửa đổi năm 2011).
Các sửa đổi được thực hiện bởi Đơn vị quản lý quỹ đầu tư được áp dụng cho các kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2014 [IFRS 10: C1B]. Vào ngày áp dụng lần đầu các sửa đổi, đơn vị đánh giá xem nó có phải là đơn vị quản lý quỹ đầu tư trên cơ sở các sự kiện và hoàn cảnh tồn tại vào ngày đó và các điều khoản chuyển tiếp bổ sung được áp dụng [IFRS 10: C3- C3F].
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại