TỔNG QUAN IAS 34
IAS 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ áp dụng khi đơn vị lập báo cáo tài chính giữa niên độ, mà không bắt buộc khi đơn vị lập báo cáo. Cho phép báo cáo ít thông tin hơn so với các báo cáo tài chính hàng năm (trên cơ sở cung cấp thông tin cập nhật cho các báo cáo tài chính đó), chuẩn mực mô tả các yêu cầu về ghi nhận, đo lường và công bố cho báo cáo tài chính giữa niên độ.
IAS 34 được ban hành vào tháng 6 năm 1998 và áp dụng cho kỳ báo cáo bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1999.
MỤC TIÊU
Mục tiêu của IAS 34 là quy định nội dung tối thiểu của báo cáo tài chính giữa niên độ và quy định các nguyên tắc ghi nhận và đo lường trong báo cáo tài chính giữa niên độ.
ĐỊNH NGHĨA CHÍNH
Kỳ báo cáo giữa niên độ: kỳ báo cáo tài chính ngắn hơn một năm tài chính (điển hình nhất là quý hoặc nửa năm). [IAS 34.4]
Báo cáo tài chính giữa niên độ: một bộ báo cáo tài chính hoàn chỉnh hoặc tóm lược trong kỳ báo cáo giữa niên độ. [IAS 34.4]
CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ĐẾN CƠ QUAN QUẢN LÝ
IAS 34 định rõ nội dung của báo cáo tài chính giữa niên độ phù hợp với các Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế. Tuy nhiên, IAS 34 không bắt buộc:
- Những đơn vị nào sẽ công bố các báo cáo tài chính giữa niên độ,
- Tần suất báo cáo, hoặc
- Thời gian báo cáo kể từ khi kết thúc kỳ báo cáo giữa niên độ.
Những vấn đề trên sẽ được quyết định bởi chính phủ quốc gia, cơ quan quản lý chứng khoán, sàn giao dịch chứng khoán và cơ quan kế toán. [IAS 34.1]
Tuy nhiên, Chuẩn mực khuyến khích các công ty đại chúng cung cấp các báo cáo tài chính giữa niên độ tuân thủ các nguyên tắc ghi nhận, đo lường và công bố được nêu trong IAS 34, ít nhất cũng là kỳ báo cáo tài chính nửa năm, các báo cáo đó được cung cấp sẵn không muộn hơn 60 ngày sau khi kết thúc kỳ báo cáo tài chính giữa niên độ. [IAS 34.1]
NỘI DUNG TỐI THIỂU CỦA BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ
Các thành phần tối thiểu được định rõ cho báo cáo tài chính giữa niên độ: [IAS 34.8]
- Bảng cân đối kế toán tóm lược (báo cáo tình hình tài chính)
- Hoặc (a) báo cáo thu nhập toàn diện tóm lược hoặc (b) báo cáo thu nhập toàn diện tóm lược và báo cáo thu nhập tóm lược
- Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu tóm lược
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược
- Các thuyết minh giải thích được chọn
Nếu một bộ báo cáo tài chính đầy đủ được công bố trong kỳ báo cáo giữa niên độ, thì các báo cáo tài chính đó phải tuân thủ đầy đủ các IFRS. [IAS 34.9]
Nếu các báo cáo tài chính được tóm lược, chúng nên bao gồm tối thiểu tiêu đề và tổng cộng nhóm có trong báo cáo tài chính hàng năm gần đây nhất và các thuyết minh giải thích theo yêu cầu của IAS 34. Các khoản mục bổ sung hoặc thuyết minh bổ sung được yêu cầu nếu thiếu chúng sẽ làm cho thông tin tài chính giữa niên độ bị sai lệch. [IAS 34.10]
Nếu báo cáo tài chính hàng năm là báo cáo hợp nhất (tập đoàn), thì báo cáo giữa niên độ cũng phải là báo cáo hợp nhất. [IAS 34,14]
Các kỳ báo cáo trong báo cáo tài chính giữa niên độ bao gồm: [IAS 34.20]
- Bảng cân đối kế toán (báo cáo tình hình tài chính) vào ngày kết thúc kỳ báo cáo giữa niên độ hiện tại và bảng cân đối kế toán so sánh vào ngày kết thúc kỳ báo cáo tài chính năm liền trước đó.
- Báo cáo thu nhập toàn diện (và báo cáo thu nhập, nếu được trình bày) cho kỳ báo cáo giữa niên độ hiện tại và lũy kế cho năm tài chính hiện tại, với các báo cáo so sánh cho các kỳ báo cáo so sánh giữa niên độ (kỳ hiện tại và lũy kế cùng kỳ năm) của năm tài chính liền trước đó.
- Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu lũy kế cho năm tài chính hiện tại, với báo cáo so sánh cho kỳ báo cáo so sánh lũy kế của năm tài chính liền trước đó
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ lũy kế cho năm tài chính hiện tại, với báo cáo so sánh cho kỳ báo cáo so sánh lũy kế của năm tài chính liền trước đó.
Nếu hoạt động kinh doanh của công ty mang tính thời vụ cao, IAS 34 khuyến khích công bố thông tin tài chính cho 12 tháng gần nhất và thông tin so sánh cho kỳ báo cáo 12 tháng trước đó, bổ sung thêm các báo cáo tài chính giữa niên độ. [IAS 34,21]
CÔNG BỐ THUYẾT MINH
Các thuyết minh giải thích được thiết kế để cung cấp giải thích về các sự kiện và giao dịch có ý nghĩa đối với việc hiểu về những thay đổi về tình hình tài chính và hiệu quả kinh doanh của đơn vị kể từ ngày kết thúc báo cáo tài chính năm trước. IAS 34 nêu giả định rằng bất kỳ ai đọc báo cáo giữa niên độ của đơn vị cũng sẽ có quyền tiếp cận vào báo cáo thường niên gần đây nhất. Do đó, IAS 34 tránh lặp lại các công bố hàng năm trong các báo cáo giữa niên độ tóm lược. [IAS 34,15]
Các ví dụ về các yêu cầu công bố cụ thể theo IAS 34 |
Ví dụ về các sự kiện và giao dịch cần phải công bố nếu chúng quan trọng [IAS 34.15A-15B]
Ví dụ về các công bố khác được yêu cầu [IAS 34.16A]
|
CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN
Các chính sách kế toán tương tự nên được áp dụng cho báo cáo tài chính giữa niên độ như đã được áp dụng cho báo cáo tài chính hàng năm của đơn vị, ngoại trừ thay đổi chính sách kế toán được thực hiện sau ngày kết thúc báo cáo tài chính năm gần nhất, sẽ được phản ánh trong báo cáo tài chính năm tiếp theo. [IAS 34.28]
Một điều khoản quan trọng của IAS 34 là đơn vị nên sử dụng cùng một chính sách kế toán trong suốt năm tài chính. Nếu một quyết định được đưa ra để thay đổi chính sách kế toán vào giữa năm, thì thay đổi đó được thực hiện hồi tố và dữ liệu đã báo cáo trong báo cáo giữa niên độ sẽ được trình bày lại. [IAS 34,43]
ĐO LƯỜNG
Các đo lường cho mục đích báo cáo giữa niên độ nên được thực hiện trên cơ sở lũy kế năm, để tần suất báo cáo của đơn vị không ảnh hưởng đến việc đo lường kết quả hàng năm. [IAS 34.28]
Một số điểm đo lường quan trọng:
- Doanh thu nhận được mang tính thời vụ, chu kỳ hoặc thời cơ trong năm tài chính sẽ không được ghi nhận trước hoặc hoãn lại vào ngày lập báo cáo giữa niên độ nếu việc ghi nhận trước hoặc hoãn lại đó không phù hợp vào cuối năm tài chính. [IAS 34.37]
- Chi phí phát sinh đột xuất trong năm tài chính cần được trích trước hoặc phân bổ cho mục đích báo cáo giữa niên độ khi và chỉ khi việc trích trước hoặc phân bổ đó phù hợp với từng loại chi phí vào cuối năm tài chính. [I 34,39]
- Chi phí thuế thu nhập phải được ghi nhận dựa trên ước tính tốt nhất về thuế suất thuế thu nhập hiệu lực hàng năm bình quân dự kiến cho cả năm tài chính. [IAS 34 Phụ lục B12]
Phụ lục của IAS 34 cung cấp hướng dẫn áp dụng các nguyên tắc đo lường và ghi nhận cơ bản vào các ngày báo cáo giữa niên độ cho các loại tài sản, nợ phải trả, thu nhập và chi phí.
TRỌNG YẾU
Khi quyết định cách thức ghi nhận, đo lường, phân loại hoặc công bố một khoản mục cho mục đích báo cáo tài chính giữa niên độ, thì tính trọng yếu phải được đánh giá liên quan đến dữ liệu tài chính giữa niên độ, không dự báo cho dữ liệu năm. [IAS 34,23]
CÔNG BỐ TRONG BÁO CÁO TÀI CHÍNH HÀNG NĂM
Nếu giá trị ước tính đã được báo cáo trong khoảng thời gian giữa niên độ đã bị thay đổi một cách đáng kể trong suốt kỳ báo cáo giữa niên độ trong năm tài chính nhưng báo cáo tài chính riêng không được công bố cho kỳ báo cáo đó, thì bản chất và giá trị thay đổi đó phải được công bố trong thuyết minh báo cáo tài chính năm. [IAS 34,26]
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại