TỔNG QUAN IFRS 8
IFRS 8 Bộ phận kinh doanh yêu cầu các nhóm đơn vị cụ thể (về cơ bản là những đơn vị có chứng khoán giao dịch đại chúng) phải công bố thông tin về bộ phận kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ, khu vực địa lý mà đơn vị hoạt động và khách hàng chính của đơn vị. Thông tin dựa trên các báo cáo quản trị nội bộ, cả trong việc xác định các bộ phận kinh doanh và đo lường thông tin về bộ phận kinh doanh được công bố.
IFRS 8 được ban hành vào tháng 11 năm 2006 và áp dụng cho các kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu vào hoặc sau ngày 1 tháng 1 năm 2009.
MỤC TIÊU
IFRS 8 áp dụng cho các báo cáo tài chính riêng hoặc từng báo cáo tài chính của đơn vị (và cho các báo cáo tài chính hợp nhất của tập đoàn có công ty mẹ):
- công cụ nợ hoặc vốn chủ sở hữu được giao dịch trên thị trường đại chúng hoặc
- nộp báo cáo hoặc đang trong quá trình nộp báo cáo tài chính (hợp nhất) cho ủy ban chứng khoán hoặc tổ chức quản lý khác nhằm mục đích phát hành bất kỳ loại công cụ tài chính nào trên thị trường đại chúng [IFRS 8.2]
Tuy nhiên, khi cả báo cáo tài chính riêng và hợp nhất của công ty mẹ được trình bày trong một báo cáo tài chính duy nhất, thì thông tin về bộ phận kinh doanh chỉ cần được trình bày trên cơ sở của báo cáo tài chính hợp nhất [IFRS 8.4]
BỘ PHẬN KINH DOANH
IFRS 8 định nghĩa một bộ phận kinh doanh như sau. Bộ phận kinh doanh là một phần của đơn vị: [IFRS 8.2]
- tham gia vào các hoạt động kinh doanh mà từ đó có thể phát sinh doanh thu và chi phí (bao gồm các khoản doanh thu và chi phí liên quan đến giao dịch với các bộ phận khác của cùng một đơn vị).
- có kết quả hoạt động thường xuyên được xem xét bởi người ra quyết định điều hành chủ chốt của đơn vị, đưa ra quyết định về các nguồn lực được phân bổ cho bộ phận và đánh giá hiệu quả của nó, và
- thông tin tài chính của bộ phận đó là riêng biệt và sẵn có.
BỘ PHẬN PHẢI BÁO CÁO
IFRS 8 yêu cầu đơn vị báo cáo thông tin tài chính và mô tả về các bộ phận phải báo cáo của đơn vị. Bộ phận phải báo cáo là bộ phận kinh doanh hoặc tổng các bộ phận kinh doanh đáp ứng các tiêu chí cụ thể sau: [IFRS 8.13]
- doanh thu được báo cáo, bao gồm cả khách hàng bên ngoài và bán hoặc chuyển nhượng giữa các bộ phận kinh doanh, chiếm từ 10% trở lên trong doanh thu kết hợp, nội bộ và bên ngoài, của tất cả các bộ phận kinh doanh, hoặc
- giá trị tuyệt đối của lợi nhuận hoặc lỗ được báo cáo chiếm từ 10% trở lên của giá trị tuyệt đối lớn hơn giữa (i) lợi nhuận kết hợp của tất cả các bộ phận kinh doanh không báo cáo lỗ và (ii) lỗ kết hợp của tất cả các bộ phận kinh doanh đã báo cáo lỗ, hoặc
- tài sản chiếm từ 10% trở lên trong tài sản kết hợp của tất cả các bộ phận kinh doanh.
Hai hoặc nhiều bộ phận kinh doanh có thể được tổng hợp thành một bộ phận kinh doanh duy nhất nếu việc tổng hợp phù hợp với các nguyên tắc cốt lõi của chuẩn mực, các bộ phận có đặc điểm kinh tế tương tự và tương tự nhau về các khía cạnh quy định khác. [IFRS 8.12]
Nếu tổng doanh thu từ khách hàng bên ngoài được báo cáo bởi các bộ phận kinh doanh chiếm dưới 75% doanh thu của đơn vị, thì các bộ phận kinh doanh thêm vào phải được xác định là bộ phận phải báo cáo (ngay cả khi chúng không đáp ứng các ngưỡng định lượng nêu trên) cho đến khi ít nhất 75% doanh thu của đơn vị được bao gồm trong các bộ phận phải báo cáo. [IFRS 8.1
YÊU CẦU CÔNG BỐ
Công bố bắt buộc bao gồm:
- thông tin chung về cách thức đơn vị xác định các bộ phận kinh doanh và các loại sản phẩm và dịch vụ mà từ đó mỗi bộ phận kinh doanh tạo ra doanh thu [IFRS 8.22]
- các phán đoán của Ban quản lý trong việc áp dụng các tiêu chí tổng hợp để cho phép hai hoặc nhiều bộ phận kinh doanh được kết hợp [IFRS 8.22 (aa)] #
- thông tin về lãi hoặc lỗ của từng bộ phận phải báo cáo, bao gồm doanh thu * và chi phí cụ thể * như doanh thu từ khách hàng bên ngoài và từ các giao dịch với các bộ phận khác, doanh thu và chi phí lãi vay, khấu hao và phân bổ, chi phí hoặc thu nhập thuế thu nhập doanh nghiệp và các khoản mục phi tiền tệ trọng yếu [IFRS 8.21 (b) và 23]
- thước đo tổng tài sản * và tổng nợ phải trả * cho từng bộ phận phải báo cáo, và giá trị đầu tư vào công ty liên kết và liên doanh cũng như giá trị bổ sung vào một số tài sản dài hạn (‘chi tiêu vốn’) [IFRS 8.23-24]
- giải thích về các đo lường lãi hoặc lỗ của bộ phận, tài sản của bộ phận và nợ phải trả của bộ phận, bao gồm các công bố tối thiểu nhất định, ví dụ: cách thức đo lường giao dịch giữa các bộ phận, bản chất khác biệt trong sự đo lường giữa thông tin bộ phận và thông tin khác trong báo cáo tài chính và phân bổ không đối xứng cho các bộ phận phải báo cáo [IFRS 8.27]
- đối chiếu tổng doanh thu của bộ phận, lãi hoặc lỗ của bộ phận phải báo cáo, tài sản của bộ phận *, nợ phải trả của bộ phận * và các khoản mục trọng yếu khác với các khoản mục tương ứng trong báo cáo tài chính của đơn vị [IFRS 8.21 (b) và 28]
- một số công bố cho toàn đơn vị được yêu cầu ngay cả khi đơn vị chỉ có một bộ phận phải báo cáo, bao gồm thông tin về từng sản phẩm và dịch vụ hoặc các nhóm sản phẩm và dịch vụ [IFRS 8.32]
- phân tích doanh thu và một số tài sản dài hạn nhất định theo khu vực địa lý – với yêu cầu mở rộng về công bố doanh thu / tài sản của từng quốc gia nước ngoài (nếu trọng yếu), bất kể việc xác định các bộ phận kinh doanh [IFRS 8.33]
- thông tin về giao dịch với các khách hàng chính [IFRS 8.34]
* Việc công bố thông tin này chỉ được yêu cầu nếu những giá trị đó được cung cấp thường xuyên cho người ra quyết định điều hành chủ chốt hoặc trong trường hợp các khoản mục cụ thể của doanh thu và chi phí hoặc các khoản mục liên quan đến tài sản, nếu những giá trị cụ thể đó được bao gồm trong thước đo phù hợp (lãi hoặc lỗ của bộ phận hoặc các tài sản bộ phận).
IAS 34 yêu cầu thông tin bộ phận đáng kể vào ngày báo cáo giữa niên độ.
NHỮNG KHÁC BIỆT CÒN LẠI SO VỚI US GAAP
Những khác biệt còn lại so với US GAAP (SFAS 131) được liệt kê trong IFRS 8. BC60.
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại