ĐÁNH GIÁ LẠI NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN
1. Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
Sau ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, bên thuê cần áp dụng các quy định để xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh thay đổi của khoản thanh toán tiền thuê.
Bên thuê cần ghi nhận giá trị xác định lại của nợ phải trả thuê tài sản là một khoản điều chỉnh cho tài sản quyền sử dụng.
Tuy nhiên, nếu giá trị ghi sổ của tài sản quyền sử dụng được giảm xuống còn bằng không và có xác định giá trị giảm thêm của nợ phải trả thuê tài sản, bên thuê phải ghi nhận giá trị còn lại bất kỳ khi xác định lại giá trị vào lãi hoặc lỗ.
Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu các khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh sử dụng lãi suất chiết khấu điều chỉnh nếu:
- hoặc có sự thay đổi về thời hạn thuê. Bên thuê phải xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh trên cơ sở thời hạn thuê điều chỉnh;
- hoặc có sự thay đổi trong đánh giá quyền chọn mua tài sản cơ sở, đánh giá cân nhắc đến các sự kiện và tình huống trong bối cảnh của quyền chọn mua. Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh để phản ánh thay đổi trong khoản phải trả theo quyền chọn mua.
Bên thuê cần xác định lãi suất chiết khấu điều chỉnh là lãi suất ngầm định trong thuê tài sản trong thời hạn thuê còn lại, nếu lãi suất đó có thể được xác định dễ dàng, hoặc là lãi suất đi vay tương đương của bên thuê tại ngày đánh giá lại, nếu lãi suất ngầm định không thể xác định được dễ dàng.
Bên thuê cần xác định giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh nếu:
- hoặc có sự thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại – Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh để phản ánh thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại.
- hoặc có sự thay đổi trong khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai bắt nguồn từ sự thay đổi trong chỉ số hoặc lãi suất sử dụng để xác định khoản thanh toán đó, ví dụ bao gồm thay đổi để phản ánh thay đổi đơn giá thuê thị trường sau đợt xem xét giá thuê thị trường.
- Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh chỉ khi có thay đổi dòng tiền (nghĩa là khi điều chỉnh khoản thanh toán tiền thuê có hiệu lực).
- Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê sửa đổi đối với thời hạn thuê còn lại dựa trên khoản thanh toán theo hợp đồng được sửa đổi.
Bên thuê cần sử dụng lãi suất chiết khấu không thay đổi trừ khi thay đổi khoản thanh toán tiền thuê bắt nguồn từ sự thay đổi của lãi suất thả nổi. Trong trường hợp đó, bên thuê cần dùng lãi suất chiết khấu sửa đổi phản ánh thay đổi về lãi suất.
2. Ví dụ minh họa ghi nhận ban đầu nợ phải trả thuê tài sản
Một công ty A ký một hợp đồng thuê văn phòng làm việc với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào cuối mỗi năm: 2.500 triệu VND
- Điều khoản hợp đồng quy định tiền thuê sẽ được điều chỉnh hàng năm và tăng theo chỉ số lạm phát (CPI)
- Khoản ưu đãi thuê cho năm đầu tiên: 250 triệu VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 250 triệu VND
- Lãi suất biên đi vay của công ty A ban đầu cho phần thuê văn phòng này là 5%/năm
TRẢ LỜI:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1
Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả | |||||
Số năm lũy kế của Hợp đồng | Năm hợp đồng | Tỷ lệ chiết khấu (lãi suất biên đi vay) | Hệ số chiết khấu | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (cuối năm) |
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (tại đầu năm 20X1) |
n | r | a = 1/(1+r)^n | b | c = a x b | |
1 | 20X1 | 5% | 0,95 | 2.500 | 2.381 |
2 | 20X2 | 5% | 0,91 | 2.500 | 2.268 |
3 | 20X3 | 5% | 0,86 | 2.500 | 2.160 |
4 | 20X4 | 5% | 0,82 | 2.500 | 2.057 |
5 | 20X5 | 5% | 0,78 | 2.500 | 1.959 |
10.824 |
- Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1
= 10.824 triệu VND
- Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
= 10.824 + 250 – 250
= 10.824 triệu VND
Bước 2: Lập bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê
Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê | ||||||
Năm hợp đồng | Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) | Dư nợ tính lãi | Lãi suất (%) | Lãi vay | Thanh toán tiền thuê | Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ) |
(1) | (2) = (1) | (3) | (4) = (2)x(3) | (5) | (6) = (1)+(4)-(5) | |
20X1 | 10.824 | 10.824 | 5% | 541 | 2.500 | 8.865 |
20X2 | 8.865 | 8.865 | 5% | 443 | 2.500 | 6.808 |
20X3 | 6.808 | 6.808 | 5% | 340 | 2.500 | 4.649 |
20X4 | 4.649 | 4.649 | 5% | 232 | 2.500 | 2.381 |
20X5 | 2.381 | 2.381 | 5% | 119 | 2.500 | – |
Bảng tính theo dõi: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao | |||||
Năm hợp đồng | Giá trị tài sản quyền sử dụng (đầu kỳ) | Số kỳ còn phải khấu hao | Khấu hao trong kỳ (năm) | Khấu hao lũy kế | Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ) |
(1) | (2) | (3) = (1)/(2) | (5) | (6) = (1) – (3) | |
20X1 | 10.824 | 5 | 2.165 | 2.165 | 8.659 |
20X2 | 8.659 | 4 | 2.165 | 4.329 | 6.494 |
20X3 | 6.494 | 3 | 2.165 | 6.494 | 4.329 |
20X4 | 4.329 | 2 | 2.165 | 8.659 | 2.165 |
20X5 | 2.165 | 1 | 2.165 | 10.824 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
|
|
|
20X1 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
3. Ví dụ minh họa đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
Tiếp tục ví dụ 1 ở trên:
- Trong năm 20X1, chỉ số lạm phát (CPI) tăng từ 100 lên 105, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát tăng 5%.
- Theo quy định hợp đồng, tiền thuê sẽ thay đổi theo chỉ số lạm phát
TRẢ LỜI:
Bước 1: Công ty A cần xác định lại “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X2
Vì thay đổi trong chỉ số lạm phát, nên công ty A phải tính lại nghĩa vụ thanh toán cho 04 năm còn lại của hợp đồng thuê theo điều khoản hợp đồng, sử dụng tỷ lệ chiết khấu ban đầu là 5%.
Khoản thanh toán tiền thuê sau điều chỉnh lạm phát: = 2.500 x 105/100 = 2.625
Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả | |||||
Số năm lũy kế của Hợp đồng | Năm hợp đồng | Tỷ lệ chiết khấu | Hệ số chiết khấu | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm | Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (tại đầu năm 20X2) |
n | r | a = 1/(1+r)^n | b | c = a x b | |
1 | 20X2 | 5% | 0,95 | 2.625 | 2.500 |
2 | 20X3 | 5% | 0,91 | 2.625 | 2.381 |
3 | 20X4 | 5% | 0,86 | 2.625 | 2.268 |
4 | 20X5 | 5% | 0,82 | 2.625 | 2.160 |
9.309 |
Giá trị xác định lại của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 9.309
Giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.865
Do đó, cần làm bút toán điều chỉnh để tăng “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 9.309 – 8.865 = 444
Tương ứng, cũng điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng”: 444
Bút toán điều chỉnh tăng:
- Tăng tài sản quyền sử dụng (Ghi NỢ): 444
- Tăng nợ phải trả thuê tài sản (Ghi CÓ): 444
Giá trị đang ghi sổ của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.659
Giá trị điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 444
Do đó, giá trị xác định lại của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 8.659 + 444 = 9.103
Bước 2: Lập lại bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê sau khi đã điều chỉnh
Bảng tính: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê | ||||||
Năm | Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) | Dư nợ tính lãi | Lãi suất (%) | Lãi vay | Thanh toán tiền thuê | Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ) |
(1) | (2) = (1) | (3) | (4) = (2)x(3) | (5) | (6) = (1) + (4) – (5) | |
20X2 | 9.309 | 9.309 | 5% | 465 | 2.625 | 7.149 |
20X3 | 7.149 | 7.149 | 5% | 357 | 2.625 | 4.881 |
20X4 | 4.881 | 4.881 | 5% | 244 | 2.625 | 2.500 |
20X5 | 2.500 | 2.500 | 5% | 125 | 2.625 | – |
Bảng tính: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao | |||||
Năm hợp đồng | Giá gốc tài sản quyền sử dụng | Số kỳ khấu hao | Khấu hao trong kỳ | Khấu hao lũy kế | Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ) |
(1) | (2) | (3) = (1)/(2) | (5) | (6) = (1) – (3) | |
20X2 | 9.103 | 4 | 2.276 | 2.276 | 6.827 |
20X3 | 6.827 | 3 | 2.276 | 4.552 | 4.552 |
20X4 | 4.552 | 2 | 2.276 | 6.827 | 2.276 |
20X5 | 2.276 | 1 | 2.276 | 9.103 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X2 | Xác định lại giá trị của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” và điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ:
|
|
|
20X2 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20X3 |
* Nếu không có các yếu tố thay đổi tác động đến “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê, thì hàng năm từ năm 20X3 đến 20X5 sẽ ghi nhận như sau:
Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20X4 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
20X5 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê tài sản
|
|
|
Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại