[IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản

[IFRS 16] Bên thuê - đánh giá lại nợ thuê tài sản

ĐÁNH GIÁ LẠI NỢ PHẢI TRẢ THUÊ TÀI SẢN

 

1. Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản

Sau ngày tài sản thuê sẵn sàng sử dụng, bên thuê cần áp dụng các quy định để xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh thay đổi của khoản thanh toán tiền thuê.

Bên thuê cần ghi nhận giá trị xác định lại của nợ phải trả thuê tài sản là một khoản điều chỉnh cho tài sản quyền sử dụng.

Tuy nhiên, nếu giá trị ghi sổ của tài sản quyền sử dụng được giảm xuống còn bằng không và có xác định giá trị giảm thêm của nợ phải trả thuê tài sản, bên thuê phải ghi nhận giá trị còn lại bất kỳ khi xác định lại giá trị vào lãi hoặc lỗ.

Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu các khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh sử dụng lãi suất chiết khấu điều chỉnh nếu:

  • hoặc có sự thay đổi về thời hạn thuê. Bên thuê phải xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh trên cơ sở thời hạn thuê điều chỉnh;
  • hoặc có sự thay đổi trong đánh giá quyền chọn mua tài sản cơ sở, đánh giá cân nhắc đến các sự kiện và tình huống trong bối cảnh của quyền chọn mua. Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh để phản ánh thay đổi trong khoản phải trả theo quyền chọn mua.

 

Bên thuê cần xác định lãi suất chiết khấu điều chỉnh là lãi suất ngầm định trong thuê tài sản trong thời hạn thuê còn lại, nếu lãi suất đó có thể được xác định dễ dàng, hoặc là lãi suất đi vay tương đương của bên thuê tại ngày đánh giá lại, nếu lãi suất ngầm định không thể xác định được dễ dàng.

Bên thuê cần xác định giá trị nợ phải trả thuê tài sản bằng cách chiết khấu khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh nếu:

  • hoặc có sự thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại – Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh để phản ánh thay đổi trong khoản dự tính phải trả trong bảo lãnh cho giá trị còn lại.
  • hoặc có sự thay đổi trong khoản thanh toán tiền thuê trong tương lai bắt nguồn từ sự thay đổi trong chỉ số hoặc lãi suất sử dụng để xác định khoản thanh toán đó, ví dụ bao gồm thay đổi để phản ánh thay đổi đơn giá thuê thị trường sau đợt xem xét giá thuê thị trường.
    • Bên thuê cần xác định lại giá trị nợ phải trả thuê tài sản để phản ánh khoản thanh toán tiền thuê điều chỉnh chỉ khi có thay đổi dòng tiền (nghĩa là khi điều chỉnh khoản thanh toán tiền thuê có hiệu lực).
    • Bên thuê cần xác định khoản thanh toán tiền thuê sửa đổi đối với thời hạn thuê còn lại dựa trên khoản thanh toán theo hợp đồng được sửa đổi.

 

Bên thuê cần sử dụng lãi suất chiết khấu không thay đổi trừ khi thay đổi khoản thanh toán tiền thuê bắt nguồn từ sự thay đổi của lãi suất thả nổi. Trong trường hợp đó, bên thuê cần dùng lãi suất chiết khấu sửa đổi phản ánh thay đổi về lãi suất.

 

2. Ví dụ minh họa ghi nhận ban đầu nợ phải trả thuê tài sản
Ví dụ 1

Một công ty A ký một hợp đồng thuê văn phòng làm việc với các thông tin như sau:

  • Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
  • Thanh toán vào cuối mỗi năm: 2.500 triệu VND
  • Điều khoản hợp đồng quy định tiền thuê sẽ được điều chỉnh hàng năm và tăng theo chỉ số lạm phát (CPI)
  • Khoản ưu đãi thuê cho năm đầu tiên: 250 triệu VND
  • Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 250 triệu VND
  • Lãi suất biên đi vay của công ty A ban đầu cho phần thuê văn phòng này là 5%/năm

TRẢ LỜI:

Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1

Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
Số năm lũy kế của Hợp đồng Năm hợp đồng Tỷ lệ chiết khấu (lãi suất biên đi vay) Hệ số chiết khấu Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm
(cuối năm)
Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
(tại đầu năm 20X1)
n r a = 1/(1+r)^n b c = a x b
1 20X1 5% 0,95 2.500 2.381
2 20X2 5% 0,91 2.500 2.268
3 20X3 5% 0,86 2.500 2.160
4 20X4 5% 0,82 2.500 2.057
5 20X5 5% 0,78 2.500 1.959
  10.824
  • Xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X1.

= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại đầu năm 20X1

= 10.824 triệu VND

  • Xác định giá trị ban đầu của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X1.

= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản

= 10.824 + 250 – 250

= 10.824 triệu VND

 

Bước 2: Lập bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê

Bảng tính theo dõi: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê
Năm hợp đồng Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) Dư nợ tính lãi Lãi suất (%) Lãi vay Thanh toán tiền thuê Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ)
(1) (2) = (1) (3) (4) = (2)x(3) (5) (6) = (1)+(4)-(5)
20X1 10.824 10.824 5% 541 2.500 8.865
20X2 8.865 8.865 5% 443 2.500 6.808
20X3 6.808  6.808 5% 340 2.500 4.649
20X4 4.649 4.649 5% 232 2.500 2.381
20X5 2.381 2.381 5% 119 2.500

 

Bảng tính theo dõi: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao
Năm hợp đồng Giá trị tài sản quyền sử dụng (đầu kỳ) Số kỳ còn phải khấu hao Khấu hao trong kỳ (năm) Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ)
(1) (2) (3) = (1)/(2) (5) (6) = (1) – (3)
20X1                    10.824 5                    2.165               2.165                              8.659
20X2                       8.659 4                    2.165               4.329                              6.494
20X3                       6.494 3                    2.165               6.494                              4.329
20X4                       4.329 2                    2.165               8.659                              2.165
20X5                       2.165 1                    2.165             10.824                                      –

 

Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính

Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ
Đầu năm 20X1 Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:

  • NỢ tài sản quyền sử dụng: 10.824
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 10.824
  • TĂNG tài sản quyền sử dụng: 10.824
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 10.824
20X1 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.500
  • CÓ tiền: 2.500

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 2.165
  • CÓ khấu hao lũy kế: 2.165

 

Chi phí lãi thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 541
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 541

 

  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.500
  • GIẢM tiền: 2.500
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 2.165
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 541

 

  • TĂNG chi phí khấu hao: 2.165
  • TĂNG chi phí tài chính: 541

 

 

3. Ví dụ minh họa đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
Ví dụ 1 - tiếp theo

Tiếp tục ví dụ 1 ở trên:

  • Trong năm 20X1, chỉ số lạm phát (CPI) tăng từ 100 lên 105, có nghĩa là tỷ lệ lạm phát tăng 5%.
  • Theo quy định hợp đồng, tiền thuê sẽ thay đổi theo chỉ số lạm phát

 

TRẢ LỜI:

Bước 1: Công ty A cần xác định lại “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X2

Vì thay đổi trong chỉ số lạm phát, nên công ty A phải tính lại nghĩa vụ thanh toán cho 04 năm còn lại của hợp đồng thuê theo điều khoản hợp đồng, sử dụng tỷ lệ chiết khấu ban đầu là 5%.

Khoản thanh toán tiền thuê sau điều chỉnh lạm phát: = 2.500 x 105/100 = 2.625

Bảng tính: Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
Số năm lũy kế của Hợp đồng Năm hợp đồng Tỷ lệ chiết khấu Hệ số chiết khấu Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả
(tại đầu năm 20X2)
n r a = 1/(1+r)^n b c = a x b
1 20X2 5%                          0,95                             2.625       2.500
2 20X3 5%                          0,91                             2.625           2.381
3 20X4 5%                          0,86                             2.625                2.268
4 20X5 5%                          0,82                             2.625              2.160
          9.309

Giá trị xác định lại của  “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 9.309

Giá trị đang ghi sổ của “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.865

Do đó, cần làm bút toán điều chỉnh để tăng  “Nợ phải trả thuê tài sản” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 9.309 – 8.865 = 444

Tương ứng, cũng điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng”: 444

Bút toán điều chỉnh tăng:

  • Tăng tài sản quyền sử dụng (Ghi NỢ): 444
  • Tăng nợ phải trả thuê tài sản (Ghi CÓ): 444

 

Giá trị đang ghi sổ của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 8.659

Giá trị điều chỉnh tăng “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: 444

Do đó, giá trị xác định lại của “Tài sản quyền sử dụng” tại thời điểm đầu năm 20X2: = 8.659 + 444 = 9.103

 

Bước 2: Lập lại bảng theo dõi “nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” trong thời hạn thuê sau khi đã điều chỉnh

Bảng tính: Nợ phải trả thuê tài sản trong thời hạn thuê
Năm Nợ phải trả thuê tài sản (đầu kỳ) Dư nợ tính lãi Lãi suất (%) Lãi vay Thanh toán tiền thuê Nợ phải trả thuê tài sản (cuối kỳ)
(1) (2) = (1) (3) (4) = (2)x(3) (5) (6) = (1) + (4) – (5)
20X2       9.309   9.309 5%            465      2.625                 7.149
20X3            7.149   7.149 5%         357             2.625                     4.881
20X4            4.881  4.881 5%           244         2.625                  2.500
20X5             2.500        2.500 5%              125          2.625                           –

 

Bảng tính: Quyền sử dụng tài sản và khấu hao
Năm hợp đồng Giá gốc tài sản quyền sử dụng Số kỳ khấu hao Khấu hao trong kỳ Khấu hao lũy kế Giá trị còn lại của tài sản quyền sử dụng (cuối kỳ)
(1) (2) (3) = (1)/(2) (5) (6) = (1) – (3)
20X2                       9.103 4                    2.276               2.276                              6.827
20X3                       6.827 3                    2.276               4.552                              4.552
20X4                       4.552 2                    2.276               6.827                              2.276
20X5                       2.276 1                    2.276               9.103                                      –

 

Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính

Năm Hạch toán kế toán Trình bày báo cáo tài chính
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ
Đầu năm 20X2 Xác định lại giá trị của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” và điều chỉnh tăng giá trị ghi sổ:

  • NỢ tài sản quyền sử dụng: 444
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 444
  • TĂNG tài sản quyền sử dụng: 444
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 444
20X2 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • CÓ tiền: 2.625

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 2.276
  • CÓ khấu hao lũy kế: 2.276

 

Chi phí lãi thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 465
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 465
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • GIẢM tiền: 2.625
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 2.276
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 465
  • TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
  • TĂNG chi phí tài chính: 465
20X3  

* Nếu không có các yếu tố thay đổi tác động đến “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê, thì hàng năm từ năm 20X3 đến 20X5 sẽ ghi nhận như sau:

 

Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • CÓ tiền: 2.625

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 2.276
  • CÓ khấu hao lũy kế: 2.276

 

Chi phí lãi thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 357
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 357
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • GIẢM tiền: 2.625
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 2.276
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 357
  • TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
  • TĂNG chi phí tài chính: 357
20X4 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • CÓ tiền: 2.625

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 2.276
  • CÓ khấu hao lũy kế: 2.276

 

Chi phí lãi thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 244
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 244
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • GIẢM tiền: 2.625
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 2.276
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 244
  • TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
  • TĂNG chi phí tài chính: 244
20X5 Thanh toán tiền thuê cuối năm

  • NỢ nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • CÓ tiền: 2.625

 

Khấu hao tài sản quyền sử dụng

  • NỢ chi phí khấu hao: 2.276
  • CÓ khấu hao lũy kế: 2.276

 

Chi phí lãi thuê tài sản

  • NỢ chi phí tài chính: 125
  • CÓ nợ phải trả thuê tài sản: 125
  • GIẢM nợ phải trả thuê tài sản: 2.625
  • GIẢM tiền: 2.625
  • TĂNG khấu hao lũy kế: 2.276
  • TĂNG nợ phải trả thuê tài sản: 125
  • TĂNG chi phí khấu hao: 2.276
  • TĂNG chi phí tài chính: 125

 

 

Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản

 

Ketoanstartup.com


XEM THÊM CÁC CHUẨN MỰC KHÁC

 

You cannot copy content of this page

Bạn không thể sao chép nội dung này