TỔNG QUAN
IAS 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện “phương pháp bảng cân đối kế toán toàn diện” để kế toán cho thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi nhận cả ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các giao dịch và sự kiện và ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp tương lai của các khoản thu hồi hoặc thanh toán trong tương lai theo giá trị ghi sổ tài sản và nợ phải trả của đơn vị.
Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và cơ sở tính thuế của tài sản và nợ phải trả, và các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế được chuyển tiếp, được ghi nhận với các trường hợp ngoại lệ, như thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả hoặc tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại, sau đó sử dụng phương pháp thực nghiệm ‘lợi nhuận có khả năng cao xảy ra’ .
IAS 12 được phát hành lại vào tháng 10 năm 1996 và được áp dụng cho kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 1998.
MỤC TIÊU CỦA IAS 12
Mục tiêu của IAS 12 (1996) là quy định cách xử lý kế toán cho thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi đáp ứng mục tiêu này, IAS 12 lưu ý như sau:
- Nguyên tắc trong việc ghi nhận tài sản hoặc nợ phải trả là tài sản hoặc nợ phải trả đó sẽ được thu hồi hoặc thanh toán, và việc thu hồi hoặc thanh toán này có thể làm ảnh hưởng đến thuế thu nhập doanh nghiệp trong tương lai, cần được ghi nhận cùng lúc với tài sản hoặc nợ phải trả
- Đơn vị phải hạch toán kế toán cho các ảnh hưởng thuế thu nhập doanh nghiệp của các giao dịch và các sự kiện khác theo cùng một cách như hạch toán kế toán cho chính các giao dịch hoặc các sự kiện khác đó.
ĐỊNH NGHĨA CHÍNH
Cơ sở tính thuế | Cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả là giá trị tính cho tài sản hoặc nợ phải trả cho mục đích tính thuế thu nhập doanh nghiệp. |
Chênh lệch tạm thời | Chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả trong báo cáo tình hình tài chính và cơ sở tính thuế của tài sản hoặc nợ phải trả. |
Chênh lệch tạm thời chịu thuế | Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản phải chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hoặc thanh toán. |
Chênh lệch tạm thời được khấu trừ | Chênh lệch tạm thời làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế (lỗ tính thuế) trong tương lai khi giá trị ghi sổ của tài sản hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hoặc thanh toán. |
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả | Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong các kỳ tương lai liên quan đến chênh lệch tạm thời chịu thuế. |
Tài sản thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại | Số thuế thu nhập doanh nghiệp có thể thu hồi trong các kỳ tương lai liên quan đến:
a. Chênh lệch tạm thời được khấu trừ b. Chuyển tiếp các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng c. Chuyển tiếp các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng
|
THUẾ THU NHẬP HIỆN HÀNH
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành cho kỳ hiện tại và các kỳ trước được ghi nhận là nợ phải trả bao gồm các khoản chưa được thanh toán và được ghi nhận là tài sản với giá trị tương ứng với số tiền đã trả cao hơn so với số tiền phải trả . [IAS 12.12] Lợi ích của khoản lỗ tính thuế được sử dụng để bù vào thuế thu nhập hiện hành của kỳ trước, được ghi nhận là tài sản. [IAS 12.13]
Tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải trả được đo lường theo giá trị dự kiến sẽ thanh toán cho (thu hồi từ) cơ quan thuế, sử dụng thuế suất của luật đã có hiệu lực hoặc thực chất đã có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán. [IAS 12,46]
TÍNH THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Công thức
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được tính bằng công thức sau:
Chênh lệch tạm thời | = | Giá trị ghi sổ | – | Cơ sở tính thuế |
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả | = | Chênh lệch tạm thời | x | Thuế suất |
Công thức sau sử dụng để tính thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc ưu đãi thuế chưa sử dụng:
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại | = | Lỗ tính thuế chưa sử dụng hoặc ưu đãi thuế chưa sử dụng | x | Thuế suất |
Cơ sở tính thuế
Cơ sở tính thuế của một khoản mục là rất quan trọng trong việc xác định giá trị của mọi khoản chênh lệch tạm thời và thể hiện một cách hiệu quả giá trị mà tài sản hoặc nợ phải trả sẽ được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán dựa trên cơ sở thuế. IAS 12 cung cấp các hướng dẫn sau về xác định cơ sở tính thuế:
- Tài sản. Cơ sở tính thuế của tài sản là giá trị sẽ được khấu trừ vào lợi ích kinh tế chịu thuế nhận được từ việc thu hồi giá trị ghi sổ của tài sản. Trường hợp thu hồi tài sản mà không có ảnh hưởng thuế, thì cơ sở tính thuế bằng với giá trị ghi sổ. [IAS 12.7]
- Doanh thu nhận trước. Cơ sở tính thuế của nợ phải trả được ghi nhận là giá trị ghi sổ, trừ đi doanh thu không phải chịu thuế trong các kỳ tương lai [IAS 12.8]
- Nợ phải trả khác. Cơ sở tính thuế của nợ phải trả là giá trị ghi sổ, trừ đi mọi khoản sẽ được khấu trừ cho các mục đích thuế liên quan đến nợ phải trả đó trong các kỳ tương lai [IAS 12.8]
- Các khoản mục không được ghi nhận. Nếu các khoản mục có cơ sở tính thuế nhưng không được ghi nhận trong báo cáo tình hình tài chính, thì giá trị ghi sổ bằng 0 [IAS 12.9]
- Cơ sở tính thuế không rõ ràng. Nếu cơ sở tính thuế của một khoản mục không rõ ràng ngay lúc đó, thì cơ sở tính thuế phải được xác định một cách hiệu quả để đảm bảo ảnh hưởng thuế trong tương lai của việc thu hồi hoặc thanh toán cho khoản mục được ghi nhận là số thuế thu nhập hoãn lại [IAS 12.10]
- Báo cáo tài chính hợp nhất. Trong báo cáo tài chính hợp nhất, giá trị ghi sổ trong báo cáo tài chính hợp nhất được sử dụng và các cơ sở tính thuế được xác định bằng cách tham chiếu đến mọi tờ khai thuế hợp nhất (hoặc nói cách khác là tham chiếu đến từng tờ khai thuế của từng đơn vị trong tập đoàn). [IAS 12.11]
Ví dụ
Việc xác định cơ sở tính thuế sẽ phụ thuộc vào luật thuế hiện hành và kỳ vọng của đơn vị đối với việc thu hồi và thanh toán tài sản và nợ phải trả. Sau đây là một số ví dụ cơ bản:
|
GHI NHẬN VÀ ĐO LƯỜNG THUẾ THU NHẬP HOÃN LẠI
Ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả
Nguyên tắc chung trong IAS 12 là thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả được ghi nhận đối với tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế. Có ba trường hợp ngoại lệ đối với yêu cầu ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phải trả, như sau:
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu lợi thế thương mại [IAS 12.15 (a)]
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ việc ghi nhận ban đầu một tài sản/nợ phải trả trong giao dịch không thuộc trường hợp hợp nhất kinh doanh, mà tại thời điểm giao dịch, không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc thu nhập chịu thuế [IAS 12.15 (b)]
- Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chênh lệch tạm thời liên quan đến đầu tư vào các công ty con, chi nhánh và công ty liên kết và lợi ích trong các thỏa thuận chung, nhưng chỉ ở mức độ mà đơn vị có thể kiểm soát thời gian hoàn nhập chênh lệch và có khả năng hoàn nhập sẽ không xảy ra trong tương lai gần. [IAS 12,39]
Ví dụ
Đơn vị đã thực hiện một hợp nhất kinh doanh dẫn đến việc ghi nhận lợi thế thương mại theo IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh. Lợi thế thương mại không được khấu hao theo thuế hoặc ngược lại được ghi nhận cho các mục đích thuế. Vì không có các khoản khấu trừ thuế trong tương lai đối với lợi thế thương mại, nên cơ sở tính thuế bằng không. Theo đó, chênh lệch tạm thời chịu thuế phát sinh đối với toàn bộ giá trị ghi sổ của lợi thế thương mại. Tuy nhiên, chênh lệch tạm thời chịu thuế không dẫn đến việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả bởi vì việc ghi nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ lợi thế thương mại thuộc trường hợp ngoại lệ. |
Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng và các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng, với mức độ có khả năng cho thấy thu nhập chịu thuế sẽ có sẵn để chênh lệch tạm thời được khấu trừ có thể được sử dụng, trừ khi tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ: [ IAS 12.24]
- Ghi nhận ban đầu một tài sản hoặc nợ phải trả trong giao dịch không thuộc trường hợp hợp nhất kinh doanh, mà tại thời điểm giao dịch, không ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hoặc thu nhập chịu thuế.
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại đối với các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ phát sinh từ các khoản đầu tư vào các công ty con, chi nhánh và công ty liên kết và lợi ích trong các thỏa thuận chung, chỉ được ghi nhận ở mức độ có khả năng cho thấy chênh lệch tạm thời sẽ hoàn nhập trong tương lai gần và thu nhập chịu thuế có sẵn để chênh lệch tạm thời sẽ được sử dụng. [IAS 12,44]
Giá trị ghi sổ của tài sản thuế thu nhập hoãn lại được xem xét lại vào cuối mỗi kỳ báo cáo và giảm đến mức không còn khả năng cho thấy thu nhập chịu thuế đủ để cho phép lợi ích của một phần hoặc toàn bộ tài sản thuế thu nhập hoãn lại đó được sử dụng. Sau đó, mọi khoản giảm như vậy được hoàn nhập đến mức có thể có khả năng cho thấy đủ thu nhập chịu thuế. [IAS 12.37]
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận cho khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng được chuyển tiếp sang hoặc ưu đãi thuế chưa sử dụng nếu và chỉ nếu, nó được coi là có thể có đủ thu nhập chịu thuế trong tương lai mà ở đó lỗ tính thuế hoặc ưu đãi thuế chuyển tiếp sang có thể được sử dụng. [IAS 12.34]
Đo lường thuế thu nhập hoãn lại
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả được tính theo thuế suất dự kiến sẽ áp dụng cho kỳ mà tài sản được thực hiện hoặc nợ phải trả được thanh toán, dựa trên thuế suất của luật có hiệu lực hoặc thực chất có hiệu lực vào ngày kết thúc kỳ kế toán . [IAS 12.47] Đo lường phản ánh kỳ vọng của đơn vị, vào ngày kết thúc kỳ kế toán, theo cách thức mà giá trị ghi sổ của tài sản và nợ phải trả sẽ được thu hồi hoặc thanh toán. [IAS 12,51]
IAS 12 cung cấp hướng dẫn sau đây về đo lường thuế thu nhập hoãn lại:
- Trường hợp thuế suất hoặc cơ sở tính thuế bị ảnh hưởng bởi cách thức đơn vị thu hồi tài sản hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả (ví dụ: tài sản được bán hay sử dụng), việc đo lường thuế thu nhập hoãn lại phù hợp với cách thức mà tài sản được thu hồi hoặc nợ phải trả được thanh toán [IAS 12.51A]
- Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ tài sản không được khấu hao được định giá lại (ví dụ: đất được định giá lại), thì thuế thu nhập hoãn lại phản ánh ảnh hưởng thuế của việc bán tài sản đó [IAS 12.51B]
- Thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ bất động sản đầu tư được đo lường theo giá trị hợp lý theo IAS 40 Bất động sản đầu tư phản ánh giả định bác bỏ rằng bất động sản đầu tư sẽ được thu hồi thông qua bán [IAS 12.51C-51D]
- Nếu cổ tức được trả cho các cổ đông và điều này làm cho thuế thu nhập phải nộp ở mức cao hơn hoặc thấp hơn, hoặc đơn vị thanh toán thuế bổ sung hoặc nhận tiền thuế hoàn lại, thì thuế thu nhập hoãn lại được đo lường bằng thuế suất áp dụng cho lợi nhuận chưa phân phối [IAS 12.52A ]
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả không thể được chiết khấu. [IAS 12,53]
GHI NHẬN SỐ THUẾ THU NHẬP TRONG KỲ
Số thuế thu nhập được ghi nhận
Công thức sau đây tóm tắt số thuế được ghi nhận trong kỳ kế toán:
Thuế được ghi nhận trong kỳ | = | Thuế hiện hành trong kỳ | + | Biến động trong số dư thuế thu nhập hoãn lại trong kỳ |
Khoản mục để ghi nhận thuế thu nhập trong kỳ
Phù hợp với các nguyên tắc cơ bản của IAS 12, ảnh hưởng thuế của các giao dịch và các sự kiện khác được ghi nhận theo cùng một phương pháp với các khoản mục mà phát sinh ảnh hưởng thuế đó. Theo đó, thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí và được bao gồm trong báo cáo lãi lỗ trong kỳ, ngoại trừ thuế phát sinh từ: [IAS 12.58]
- Các giao dịch hoặc sự kiện được ghi nhận bên ngoài báo cáo lãi lỗ (thu nhập toàn diện khác hoặc vốn chủ sở hữu) – trong trường hợp đó, số thuế liên quan cũng được ghi nhận bên ngoài báo cáo lãi lỗ [IAS 12.61A]
- Hợp nhất kinh doanh – trường hợp này số thuế được ghi nhận là tài sản hoặc nợ phải trả xác định tại ngày mua, và theo đó có hiệu lực trong việc xác định lợi thế thương mại khi áp dụng IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh. [IAS 12.66]
Ví dụ
Đơn vị thực hiện tăng vốn và phát sinh chi phí gia tăng liên quan trực tiếp đến giao dịch vốn cổ phần, bao gồm phí theo quy định, chi phí pháp lý và tem thuế. Theo các yêu cầu của IAS 32 Công cụ tài chính: Trình bày, các chi phí này được tính như một khoản khấu trừ từ vốn chủ sở hữu. Giả sử rằng các chi phí phát sinh được khấu trừ ngay lập tức cho mục đích thuế, làm giảm số thuế hiện hành phải trả trong kỳ. Khi lợi ích thuế của các khoản khấu trừ này được ghi nhận, thì số thuế hiện hành liên quan đến các chi phí giao dịch vốn cổ phần được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu, phù hợp với cách xử lý các chi phí này. |
IAS 12 cung cấp hướng dẫn bổ sung sau đây về việc ghi nhận thuế thu nhập trong kỳ:
- Trường hợp khó xác định số thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến các khoản mục được ghi nhận bên ngoài báo cáo lãi lỗ (ví dụ: trong đó có thuế suất hoặc thuế thu nhập lũy tiến), thì số thuế thu nhập được ghi nhận bên ngoài báo cáo lãi lỗ được xác định theo mức phân bổ hợp lý hoặc sử dụng phương pháp khác phù hợp hơn [IAS 12.63]
- Trong trường hợp việc thanh toán cổ tức tác động đến thuế suất hoặc số thuế phải nộp hoặc số thuế hoàn lại, thì ảnh hưởng thuế thu nhập của cổ tức được xem là liên kết trực tiếp hơn với các giao dịch hoặc sự kiện trong quá khứ và do đó được ghi nhận vào báo cáo lãi lỗ, trừ khi giao dịch hoặc sự kiện quá khứ được ghi nhận bên ngoài báo cáo lãi lỗ [IAS 12.52B]
- Tác động của hợp nhất kinh doanh đối với việc ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại trước khi hợp nhất, không được bao gồm trong việc xác định lợi thế thương mại như là một phần của hợp nhất kinh doanh, nhưng được ghi nhận riêng biệt [IAS 12,68]
- Việc ghi nhận các lợi ích thuế thu nhập hoãn lại có được sau khi hợp nhất kinh doanh được xử lý bằng cách điều chỉnh ‘thời gian đo lường’ (xem IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh) nếu chúng đủ điều kiện cho cách xử lý đó, hoặc nếu không thì được ghi nhận vào báo cáo lãi lỗ [IAS 12,68]
- Lợi ích thuế của các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phiếu được thanh toán bằng công cụ vốn mà vượt quá chi phí thù lao lũy kế chịu thuế được xem là liên quan đến khoản mục vốn chủ sở hữu và được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu. [IAS 12,68C]
TRÌNH BÀY
Tài sản thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hiện hành phải trả chỉ có thể được bù trừ trong báo cáo tình hình tài chính nếu đơn vị có quyền hợp pháp và có dự định thanh toán trên cơ sở tiền thuần. [IAS 12.71]
Tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả chỉ có thể được bù trừ trong báo cáo tình hình tài chính nếu đơn vị có quyền hợp pháp thanh toán số thuế hiện hành trên cơ sở tiền thuần và số thuế hoãn lại được đánh thuế bởi cùng một cơ quan thuế trên cùng một đơn vị hoặc các đơn vị khác nhau mà có dự định thu hồi tài sản và thanh toán nợ phải trả cùng một lúc. [IAS 12.74]
Chi phí thuế (hoặc thu nhập) liên quan đến báo cáo lãi lỗ được yêu cầu phải được trình bày trong (các) báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác. [IAS 12.77]
Tác động thuế của các khoản mục bao gồm trong thu nhập toàn diện khác có thể được trình bày bằng giá trị thuần cho từng khoản mục hoặc các khoản mục có thể được trình bày bằng giá trị trước thuế kèm với tổng số thuế thu nhập cho các nhóm khoản mục (phân bổ giữa các khoản mục được và không được phân loại lại trong báo cáo lãi lỗ trong các kỳ tiếp theo). [IAS 1.91]
CÔNG BỐ
IAS 12.80 yêu cầu các công bố sau:
- Các thành phần chính của chi phí thuế thu nhập (thu nhập thuế) [IAS 12,79] Ví dụ bao gồm:
- Chi phí thuế thu nhập hiện hành (thu nhập)
- Mọi điều chỉnh thuế của các kỳ trước
- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (thu nhập) liên quan đến giá trị gốc và hoàn nhập chênh lệch tạm thời
- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại (thu nhập) liên quan đến thay đổi thuế suất hoặc áp thuế mới
- Lợi ích phát sinh từ lỗ tính thuế chưa được ghi nhận trước đây, ưu đãi thuế hoặc chênh lệch tạm thời của kỳ trước
- Ghi giảm hoặc hoàn nhập ghi giảm trước đó của tài sản thuế thu nhập hoãn lại
- Chi phí thuế thu nhập (thu nhập) liên quan đến thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh sai sót kế toán
IAS 12.81 yêu cầu các công bố sau:
- Tổng số thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại liên quan đến các khoản mục được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu
- Thuế thu nhập liên quan đến từng thành phần của thu nhập toàn diện khác
- Giải thích về mối quan hệ giữa chi phí thuế thu nhập (thu nhập) và thuế dự kiến bằng cách áp dụng thuế suất hiện hành cho lãi lỗ kế toán (điều này có thể được trình bày dưới dạng đối chiếu số tiền thuế hoặc đối chiếu thuế suất)
- Thay đổi về thuế suất
- Giá trị và các chi tiết khác về chênh lệch tạm thời được khấu trừ, lỗ tính thuế chưa sử dụng và ưu đãi thuế chưa sử dụng
- Chênh lệch tạm thời liên quan đến đầu tư vào các công ty con, chi nhánh và công ty liên kết và lợi ích trong các thỏa thuận chung
- Đối với mỗi loại chênh lệch tạm thời và lỗ tính thuế chưa sử dụng và ưu đãi chưa sử dụng, thì giá trị của tài sản thuế thu nhập hoãn lại hoặc thuế thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận trong báo cáo tình hình tài chính và thu nhập thuế hoãn lại hoặc chi phí thuế hoãn lại được ghi nhận trong báo cáo lãi lỗ
- Thuế liên quan đến các hoạt động không tiếp tục
- Ảnh hưởng thuế của cổ tức được tuyên bố sau khi kết thúc kỳ kế toán
- Thông tin về tác động của hợp nhất kinh doanh đối với tài sản thuế thu nhập hoãn lại của bên mua
- Ghi nhận tài sản thuế thu nhập hoãn lại của bên bị mua sau ngày mua.
Công bố cần thiết khác:
- Chi tiết về tài sản thuế thu nhập hoãn lại [IAS 12.82]
- Ảnh hưởng thuế của các khoản thanh toán cổ tức trong tương lai. [IAS 12.82A]
Ngoài các công bố theo yêu cầu của IAS 12, một số công bố liên quan đến thuế thu nhập được yêu cầu trong IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính, như sau:
- Công bố trên báo cáo tình hình tài chính về tài sản thuế thu nhập hiện hành, thuế thu nhập hiện hành phải trả, tài sản thuế thu nhập hoãn lại và thuế thu nhập hoãn lại phải trả [IAS 1.54 (n) và (o)]
Công bố chi phí thuế thu nhập (thu nhập thuế) trong phần lãi lỗ của báo cáo lãi lỗ và thu nhập toàn diện khác (hoặc báo cáo riêng nếu được trình bày). [IAS 1,82 (d)]
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại