TỔNG QUAN
IAS 2 Hàng tồn kho đưa ra các yêu cầu về cách thức hạch toán kế toán cho hầu hết các loại hàng tồn kho. Chuẩn mực yêu cầu hàng tồn kho phải được đo lường ở giá trị thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV) và đưa ra các phương pháp được chấp nhận để xác định giá trị hàng tồn kho, bao gồm thực tế đích danh (trong một số trường hợp), nhập trước xuất trước (FIFO) và bình quân gia quyền
Bản sửa đổi của IAS 2 đã được ban hành vào tháng 12 năm 2003 và áp dụng cho kỳ báo cáo hàng năm bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 năm 2005.
MỤC TIÊU
Mục tiêu của IAS 2 là mô tả về phương pháp kế toán cho hàng tồn kho. Nó cung cấp hướng dẫn để xác định giá gốc hàng tồn kho và tiếp theo đó ghi nhận như một khoản chi phí, bao gồm mọi khoản ghi giảm giá trị hàng tồn kho xuống giá trị thuần có thể thực hiện được. Nó cũng cung cấp hướng dẫn về các phương pháp được sử dụng để xác định giá trị hàng tồn kho.
PHẠM VI
Hàng tồn kho bao gồm tài sản được giữ để bán trong hoạt động kinh doanh thông thường (thành phẩm), tài sản đang trong quá trình sản xuất trong hoạt động kinh doanh thông thường (sản phẩm dở dang), và nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ được sử dụng trong sản xuất (nguyên vật liệu). [IAS 2.6]
Tuy nhiên, IAS 2 loại trừ hàng tồn kho sau đây ra khỏi phạm vi của nó: [IAS 2.2]
- Sản phẩm dở dang phát sinh theo hợp đồng xây dựng (xem IAS 11 Hợp đồng xây dựng)
- Công cụ tài chính (xem IAS 39 Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường)
- Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp và sản phẩm nông nghiệp tại thời điểm thu hoạch (xem IAS 41 Nông nghiệp).
Ngoài ra, những điều sau đây nằm trong phạm vi của chuẩn mực, nhưng IAS 2 không áp dụng đo lường hàng tồn kho được nắm giữ bởi: [IAS 2.3]
- Các nhà sản xuất các sản phẩm nông nghiệp và lâm nghiệp, các sản phẩm nông nghiệp sau khi thu hoạch, khoáng sản và các sản phẩm từ khoáng sản, khi các sản phẩm này được đo lường theo giá trị thuần có thể thực hiện được (cao hoặc thấp hơn giá gốc) phù hợp với các thực hành tốt đã được thiết lập tại các ngành này. Khi các loại hàng tồn kho này được đo lường theo giá trị thuần có thể thực hiện được thì những thay đổi trong giá trị thuần có thể thực hiện được này được ghi nhận vào báo cáo lãi lỗ trong kỳ có phát sinh sự thay đổi
- Các nhà kinh doanh và môi giới hàng hóa thực hiện đo lường hàng tồn kho theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán. Khi các loại hàng tồn kho này được đo lường theo giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán thì những thay đổi trong giá trị hợp lý trừ đi chi phí bán này được ghi nhận vào báo cáo lãi lỗ trong kỳ có phát sinh sự thay đổi.
NGUYÊN TẮC CƠ BẢN CỦA IAS 2
Giá trị hàng tồn kho được yêu cầu là giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được (NRV). [IAS 2.9]
ĐO LƯỜNG HÀNG TỒN KHO
Giá gốc bao gồm tất cả: [IAS 2.10]
- Chi phí mua hàng (bao gồm thuế, vận chuyển và xử lý hàng) đã trừ chiết khấu thương mại nhận được
- Chi phí chuyển đổi (bao gồm cả chi phí sản xuất cố định và biến đổi) và
- Các chi phí khác phát sinh trong việc đưa hàng tồn kho đến vị trí và trạng thái hiện tại
IAS 23 Chi phí đi vay xác định một số tình huống trong đó chi phí vay (lãi) có thể được bao gồm trong giá gốc hàng tồn kho khi đáp ứng định nghĩa về tài sản đủ điều kiện. [IAS 2.17 và IAS 23.4]
Giá gốc hàng tồn kho không nên bao gồm: [IAS 2.16 và 2.18]
- Hao hụt trên mức bình thường
- Chi phí lưu kho
- Chi phí quản lý không liên quan đến sản xuất
- Chi phí bán hàng
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trực tiếp từ việc mua hàng tồn kho gần đây được lập hóa đơn bằng ngoại tệ
- chi phí lãi vay khi hàng tồn kho được mua với các điều khoản thanh toán trả chậm
Phương pháp chi phí định mức và phương pháp giá bán lẻ có thể được sử dụng để đo lường giá gốc, với điều kiện là kết quả gần đúng với giá gốc thực tế. [IAS 2,21-22]
Đối với các loại hàng tồn kho không thể thay thế cho nhau, Giá gốc thực tế đích danh được quy cho từng loại hàng tồn kho cụ thể riêng biệt. [IAS 2.23]
Đối với các loại hàng tồn kho có thể hoán đổi cho nhau, IAS 2 cho phép sử dụng phương pháp FIFO hoặc bình quân gia quyền. [IAS 2.25] Phương pháp LIFO, đã được cho phép sử dụng trước khi sửa đổi IAS 2 năm 2003, sau thời điểm này không còn được cho phép.
Phương pháp giống nhau được sử dụng cho tất cả hàng tồn kho có đặc điểm tương tự như bản chất của chúng và công dụng. Đối với các nhóm hàng tồn kho có các đặc điểm khác nhau, các phương pháp tính giá hàng tồn kho khác nhau có thể được xem xét áp dụng. [IAS 2,25]
GIÁ TRỊ THUẦN CÓ THỂ THỰC HIỆN ĐƯỢC
NRV là giá bán ước tính trong hoạt động kinh doanh thông thường, trừ chi phí ước tính hoàn thành sản phẩm và chi phí ước tính cần thiết để thực hiện bán hàng. [IAS 2.6] Mọi khoản ghi giảm giá trị hàng tồn từ giá gốc xuống NRV được ghi nhận là một khoản chi phí trong kỳ xảy ra việc ghi giảm. Mọi khoản hoàn nhập phải được ghi nhận trong báo cáo thu nhập trong kỳ mà sự hoàn nhập đó xảy ra. [IAS 2,34]
GHI NHẬN CHI PHÍ
IAS 18 Doanh thu mô tả về ghi nhận doanh thu cho việc bán hàng hóa. Khi hàng tồn kho được bán và doanh thu được ghi nhận, giá trị sổ sách của hàng tồn kho được ghi nhận là một khoản chi phí (thường được gọi là giá vốn hàng bán). Mọi khoản ghi giảm giá trị hàng tồn kho từ giá gốc xuống NRV và mọi khoản tổn thất hàng tồn kho cũng sẽ được ghi nhận là chi phí khi chúng xảy ra. [IAS 2,34]
CÔNG BỐ
Công bố bắt buộc: [IAS 2.36]
- Chính sách kế toán hàng tồn kho
- Giá trị sổ sách, thường được phân loại là hàng hóa, công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu, sản phẩm dở dang, và thành phẩm. Việc phân loại phụ thuộc vào sự phù hợp với đơn vị
- Giá trị sổ sách của mọi loại hàng tồn kho được thực hiện tại giá trị hợp lý trừ chi phí bán
- Giá trị ghi giảm hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí trong kỳ
- Giá trị của mọi khoản hoàn nhập mà đã được ghi giảm từ giá gốc hàng tồn kho xuống NRV trước đó và các trường hợp dẫn đến sự hoàn nhập đó
- Giá trị sổ sách hàng tồn kho được cam kết bảo đảm cho các khoản nợ
- Giá trị hàng tồn kho được ghi nhận là chi phí (giá vốn hàng bán).
IAS 2 thừa nhận rằng một số doanh nghiệp phân loại chi phí trong báo cáo thu nhập theo bản chất (nguyên vật liệu, lao động,…) hơn là theo chức năng (giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng,…).
Theo đó, để thay thế cho công bố chi phí giá vốn hàng bán, IAS 2 cho phép đơn vị công bố chi phí hoạt động được ghi nhận trong suốt kỳ báo cáo theo bản chất của chi phí (nguyên vật liệu và vật tư tiêu dùng, chi phí nhân công, chi phí hoạt động khác) và giá trị thay đổi của hàng tồn kho trong kỳ). [IAS 2.39] Điều này phù hợp với IAS 1 Báo cáo tài chính cho phép trình bày chi phí theo chức năng hoặc bản chất.
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại