VÍ DỤ MINH HỌA VỀ MÔ HÌNH 05 BƯỚC XÁC ĐỊNH DOANH THU
Một khách hàng đã ký một hợp đồng ràng buộc pháp lý để mua một chiếc điện thoại cố định với giá bán riêng lẻ là 10 triệu đồng và một dịch vụ cố định trong 12 tháng. Tổng chi phí này là 2 triệu đồng mỗi tháng. Ngoài ra, như một phần của hợp đồng, khách hàng phải thanh toán phí trả trước cho điện thoại và phí hàng tháng với số tiền lần lượt là 1 triệu đồng và 2 triệu đồng.
Trong bước đầu tiên, hợp đồng phải được xác định và đáp ứng tất cả các điều kiện.
Trong bước thứ hai, nghĩa vụ thực hiện hợp đồng phải được xác định – Nghĩa vụ thực hiện trong hợp đồng bao gồm cam kết chuyển giao hàng hóa và dịch vụ cho khách hàng
Xác định các nghĩa vụ thực hiện | |
Thời hạn hợp đồng | 12 tháng |
Thời hạn dịch vụ | 12 tháng |
Phí trả trước cho điện thoại | 1 triệu đồng |
Tiền dịch vụ hàng tháng | 2 triệu đồng/tháng |
Loại thiết bị | Điện thoại cố định |
Giá bán riêng lẻ của điện thoại | 10 triệu đồng |
Giá bán riêng lẻ của dịch vụ | 24 triệu đồng |
Trong trường hợp này, hai nghĩa vụ thực hiện đã được xác định; đó là thiết bị và dịch vụ
Bước tiếp theo, Giá giao dịch phải được xác định – tại điểm này, khi xác định giá giao dịch, điều quan trọng là xem xét các cầu phần tài chính. Yếu tố quan trọng ở đây đối với cơ sở của doanh thu được ghi nhận là giá bán thanh toán ngay phải được thu thập:
Xác định giá giao dịch (dựa trên tiền nhận được) | |
Thời hạn hợp đồng | 12 tháng |
Phí trả trước | 1 triệu đồng |
Giá hợp đồng của dịch vụ | 24 triệu đồng (=2 triệu đồng/tháng x 12 tháng) |
Tổng giá giao dịch | 25 triệu đồng |
Bước thứ tư là phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện – trong trường hợp này, giá bán riêng lẻ của điện thoại và dịch vụ lần lượt là 10 triệu đồng và 24 triệu đồng. Khi đó, chúng ta cần tính tỷ lệ phân bổ, để xác định giá giao dịch sẽ được phân bổ cho điện thoại và dịch vụ là bao nhiêu.
Tổng giá bán riêng lẻ của các nghĩa vụ thực hiện là 34 triệu đồng (= 10 triệu đồng + 24 triệu đồng)
Tổng giá giao dịch của các nghĩa vụ thực hiện là 25 triệu đồng
Tỷ lệ phân bổ cho mỗi nghĩa vụ thực hiện như sau:
- Điện thoại: 10 triệu đồng/34 triệu đồng = 29,41%
- Dịch vụ: 24 triệu đồng/34 triệu đồng = 70,59%
Sau khi có tỷ lệ phân bổ, chúng ta nhân cho Tổng giá giao dịch thì sẽ được giá giao dịch cho mỗi nghĩa vụ thực hiện:
- Điện thoại: 25 triệu đồng x 29,41% = 7,35 triệu đồng
- Dịch vụ: 25 triệu đồng x 70,59% = 17,65 triệu đồng
Phân bổ giá giao dịch | |
Thời hạn hợp đồng | 12 tháng |
Giá bán riêng lẻ của điện thoại | 10 triệu đồng |
Giá bán riêng lẻ của dịch vụ | 24 triệu đồng |
Tổng giá bán riêng lẻ | 34 triệu đồng |
Tỷ lệ phân bổ cho điện thoại | 29,41% |
Tỷ lệ phân bổ cho dịch vụ | 70,59% |
Tổng cộng | 100,00% |
Tổng giá giao dịch | 25 triệu đồng |
Tổng doanh thu cho nghĩa vụ thực hiện đối với điện thoại | 7,35 triệu đồng |
Tổng doanh thu cho nghĩa vụ thực hiện đối với dịch vụ | 17,65 triệu đồng |
– Phân bổ cho doanh thu dịch vụ hàng tháng trong 12 tháng | 1,47 triệu đồng |
Bước cuối cùng là ghi nhận doanh thu, IFRS 15 cho phép đơn vị ghi nhận tổng doanh thu của điện thoại (7,35 triệu đồng) vào tháng đầu tiên. Tuy nhiên, tổng doanh thu dịch vụ phải được phân bổ để ghi nhận trong suốt thời hạn hợp đồng (12 tháng), mỗi tháng ghi nhận doanh thu 1,47 triệu đồng
Báo cáo thu nhập (triệu đồng) | |||||||||||||
Tổng doanh thu | T01 | T02 | T03 | T04 | T05 | T06 | T07 | T08 | T09 | T10 | T11 | T12 | |
Doanh thu điện thoại | 7,35 | 7,35 | |||||||||||
Doanh thu dịch vụ | 17,65 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 |
Tổng doanh thu | 25,00 | 8,82 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 | 1,47 |
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại