1. TỔNG QUAN CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
a. Phân loại hợp đồng thuê tài sản
Nếu dựa vào số lần thanh toán, có thể phân loại các hợp đồng thuê tài sản thành 02 nhóm cơn bản:
- Nhóm 1: Hợp đồng thanh toán một lần trong suốt thời gian thuê
- Thanh toán toàn bộ tiền thuê khi bắt đầu thuê
- Thanh toán toàn bộ tiền thuê vào một thời điểm bất kỳ trong thời gian thuê
- Thanh toán toàn bộ tiền thuê khi kết thúc thời hạn thuê
- Nhóm 2: Hợp đồng thanh toán nhiều lần trong suốt thời gian thuê
- Thanh toán định kỳ với một khoản thanh toán cố định
- Thanh toán định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau
- Thanh toán không theo định kỳ với khoản thanh toán cố định
- Thanh toán không theo định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau
Nếu dựa vào tính chất của khoản thanh toán, có thể phân loại các hợp đồng thuê tài sản thành 02 nhóm cơ bản:
- Nhóm 1: Hợp đồng có khoản thanh toán đã xác định trước
- Nhóm 2: Hợp đồng có khoản thanh toán biến đổi (ví dụ: Khoản thanh toán tương lai phụ thuộc vào các chỉ số: lãi suất hoặc lạm phát,… tại thời điểm thanh toán)
Còn nhiều tiêu chí khác để phân loại các hợp đồng thuê tài sản
b. Các loại hợp đồng thuê tài sản thông dụng
Trong thực tế, thông thường chúng ta sẽ bắt gặp các loại hợp đồng thuê tài sản đã xác định trước các khoản thanh toán. Có thể là hợp đồng thanh toán 01 lần hoặc nhiều lần; hoặc hợp đồng có khoản thanh toán cố định hoặc khác nhau. Tuy nhiên, bài viết này sẽ đề cập đến 04 loại hợp đồng thông dụng sau:
- Hợp đồng thanh toán 01 lần toàn bộ tiền thuê khi bắt đầu thuê
- Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào đầu mỗi kỳ
- Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào cuối mỗi kỳ
- Hợp đồng thanh toán không theo định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau
2. KẾ TOÁN BÊN THUÊ TRONG CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG THUÊ TÀI SẢN
a. Hợp đồng thanh toán 01 lần toàn bộ tiền thuê khi bắt đầu thuê
Ví dụ:
Đầu năm 20X1, công ty A có hợp đồng thuê tài sản đáp ứng được điều kiện ghi nhận thuê tài sản theo IRFS 16. Với các thông tin sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm
- Tiền thuê thanh toán 01 lần cho 05 năm thuê khi bắt đầu thuê: 100 triệu đồng
- Công ty A thanh toán bằng hình thức chuyển khoản ngay khi hợp đồng thuê tài sản được ký kết và tài sản thuê đã sẵn sàng đưa vào sử dụng.
- Tài sản được khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
Trả lời:
Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính:
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính | Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Ghi nhận tài sản quyền sử dụng:
|
|
|
Cuối mỗi năm từ 20X1 đến 20X5 | Ghi nhận chi phí khấu hao mỗi năm từ năm 20X1 đến 20X5
= 100/5 = 20 triệu đồng |
|
|
b. Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào đầu mỗi kỳ
Ví dụ:
Một công ty A thuê một tài sản B đáp ứng điều kiện ghi nhận thuê tài sản theo IRFS 16 với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào đầu mỗi năm: 20.000.000 VND
- Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
Trả lời:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1.
- Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả tại ngày 01/01/ 20X1
Năm | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (Thanh toán đầu năm) |
Tỉ lệ chiết khấu, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (Tại thời điểm ngày 01/01/20X1) |
A | B | C = A X B | |
20X1 | 20.000.000 | 1,00[=1/(1+10%)^0] | 20.000.000 |
20X2 | 20.000.000 | 0,91[=1/(1+10%)^1] | 18.181.818 |
20X3 | 20.000.000 | 0,83[=1/(1+10%)^2] | 16.528.926 |
20X4 | 20.000.000 | 0,75[=1/(1+10%)^3] | 15.026.296 |
20X5 | 20.000.000 | 0,68[=1/(1+10%)^4] | 13.660.269 |
83.397.309 |
- Nợ phải trả thuê tài sản tại ngày 01/01 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại ngày 01/01/20X1
= 83.397.309 VND
- Tài sản quyền sử dụng tại ngày 01/01/20X1
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
= 83.397.309 + 5.000.000 – 5.000.000
= 83.397.309 VND
Bước 2: Lập bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng” và “nợ phải trả thuê tài sản” trong thời hạn thuê
- Bảng theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản”
Năm | Tiền thuê phải trả đầu năm | Tiền thuê đã trả đầu năm | Dư nợ đầu năm tính lãi | Lãi, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Tiền thuê phải trả cuối năm |
A | B | C = A – B | D = C x 10% | E = A – B + D | |
20X1 | 83.397.309 | 20.000.000 | 63.397.309 | 6.339.731 | 69.737.040 |
20X2 | 69.737.040 | 20.000.000 | 49.737.040 | 4.973.704 | 54.710.744 |
20X3 | 54.710.744 | 20.000.000 | 34.710.744 | 3.471.074 | 38.181.818 |
20X4 | 38.181.818 | 20.000.000 | 18.181.818 | 1.818.182 | 20.000.000 |
20X5 | 20.000.000 | 20.000.000 | – | – | – |
- Bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng”
Năm | Giá gốc của tài sản quyền sử dụng | Số năm khấu hao | Khấu hao trong năm | Khấu hao lũy kế | Giá trị của tài sản quyền sử dụng cuối năm |
A | B | C = A/B | D | E = A – D | |
20X1 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 16.679.462 | 66.717.847 |
20X2 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 33.358.924 | 50.038.385 |
20X3 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 50.038.385 | 33.358.924 |
20X4 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 66.717.847 | 16.679.462 |
20X5 | 83.397.309 | 5 | 16.679.462 | 83.397.309 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
(*): thanh toán tiền thuê vào đầu năm |
|
|
20X1 | Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X2 | Thanh toán tiền thuê đầu năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X3 | Thanh toán tiền thuê đầu năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X4 | Thanh toán tiền thuê đầu năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X5 | Thanh toán tiền thuê đầu năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
|
|
|
c. Hợp đồng thanh toán định kỳ với khoản thanh toán cố định vào cuối mỗi kỳ
Ví dụ:
Một công ty A thuê một tài sản B đáp ứng điều kiện ghi nhận thuê tài sản theo IRFS 16 với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Thanh toán vào cuối mỗi năm: 20.000.000 VND
- Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
Trả lời:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1.
- Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả tại ngày 01/01/ 20X1
Năm | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả hàng năm (Thanh toán cuối năm) |
Tỉ lệ chiết khấu, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (Tại thời điểm ngày 01/01/20X1) |
A | B | C = A X B | |
20X1 | 20.000.000 | 0,91[=1/(1+10%)^1] | 18.181.818 |
20X2 | 20.000.000 | 0,83[=1/(1+10%)^2] | 16.528.926 |
20X3 | 20.000.000 | 0,75[=1/(1+10%)^3] | 15.026.296 |
20X4 | 20.000.000 | 0,68[=1/(1+10%)^4] | 13.660.269 |
20X5 | 20.000.000 | 0,62[=1/(1+10%)^5] | 12.418.426 |
75.815.735 |
- Nợ phải trả thuê tài sản tại ngày 01/01 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại ngày 01/01/20X1
= 75.815.735 VND
- Tài sản quyền sử dụng tại ngày 01/01/20X1
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
= 75.815.735 + 5.000.000 – 5.000.000
= 75.815.735 VND
Bước 2: Lập bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng” và “nợ phải trả thuê tài sản” trong thời hạn thuê
- Bảng theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản”
Năm | Tiền thuê phải trả đầu năm | Tiền thuê đã trả cuối năm | Dư nợ đầu năm tính lãi | Lãi, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Tiền thuê phải trả cuối năm |
A | B | C = A | D = C x 10% | E = A – B + D | |
20X1 | 75.815.735 | 20.000.000 | 75.815.735 | 7.581.574 | 63.397.309 |
20X2 | 63.397.309 | 20.000.000 | 63.397.309 | 6.339.731 | 49.737.040 |
20X3 | 49.737.040 | 20.000.000 | 49.737.040 | 4.973.704 | 34.710.744 |
20X4 | 34.710.744 | 20.000.000 | 34.710.744 | 3.471.074 | 18.181.818 |
20X5 | 18.181.818 | 20.000.000 | 18.181.818 | 1.818.182 | – |
- Bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng”
Năm | Giá gốc của tài sản quyền sử dụng | Số năm khấu hao | Khấu hao trong năm | Khấu hao lũy kế | Giá trị của tài sản quyền sử dụng cuối năm |
A | B | C = A/B | D | E = A – D | |
20X1 | 75.815.735 | 5 | 15.163.147 | 15.163.147 | 60.652.588 |
20X2 | 75.815.735 | 5 | 15.163.147 | 30.326.294 | 45.489.441 |
20X3 | 75.815.735 | 5 | 15.163.147 | 45.489.441 | 30.326.294 |
20X4 | 75.815.735 | 5 | 15.163.147 | 60.652.588 | 15.163.147 |
20X5 | 75.815.735 | 5 | 15.163.147 | 75.815.735 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
|
|
|
20X1 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X2 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X3 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X4 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X5 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
d. Hợp đồng thanh toán không theo định kỳ với các khoản thanh toán khác nhau
Ví dụ:
Một công ty A thuê một tài sản B đáp ứng điều kiện ghi nhận thuê tài sản theo IRFS 16 với các thông tin như sau:
- Thời hạn thuê: 05 năm, kể từ ngày 01/01/20X1
- Lịch thanh toán như sau:
- Thanh toán khi bắt đầu thuê tài sản vào ngày 01/01/20X1: 50.000.000 VND
- Thanh toán vào ngày 31/12/20X2: 30.000.000 VND
- Thanh toán vào ngày 31/12/20X4: 10.000.000 VND
- Thanh toán vào ngày 31/12/20X5: 10.000.000 VND
- Khoản ưu đãi cho năm đầu tiên: 5.000.000 VND
- Các chi phí trực tiếp liên quan đến việc thuê này: 5.000.000 VND
- Lãi suất ngầm định của hợp đồng thuê: 10%/năm
Trả lời:
Bước 1: Công ty A xác định giá trị ban đầu của “Nợ phải trả thuê tài sản” và “Tài sản quyền sử dụng” của Hợp đồng thuê tại thời điểm ngày 01/01/ 20X1.
- Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả tại ngày 01/01/ 20X1
Năm | Khoản thanh toán tiền thuê phải trả | Tỉ lệ chiết khấu, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (Tại thời điểm ngày 01/01/20X1) |
|
A | Thời điểm thanh toán | B | C = A X B | |
20X1 | 50.000.000 | Đầu năm | 1,00[=1/(1+10%)^0] | 50.000.000 |
20X2 | 30.000.000 | Cuối năm | 0,83[=1/(1+10%)^2] | 24.793.388 |
20X3 | – | |||
20X4 | 10.000.000 | Cuối năm | 0,68[=1/(1+10%)^4] | 6.830.135 |
20X5 | 10.000.000 | Cuối năm | 0,62[=1/(1+10%)^5] | 6.209.213 |
87.832.736 |
- Nợ phải trả thuê tài sản tại ngày 01/01 20X1.
= Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê phải trả (chưa được trả) tại ngày 01/01/20X1
= 87.832.736 VND
- Tài sản quyền sử dụng tại ngày 01/01/20X1
= Nợ phải trả thuê tài sản + chi phí trực tiếp ban đầu của thuê tài sản – ưu đãi thuê tài sản
= 87.832.736 + 5.000.000 – 5.000.000
= 87.832.7365 VND
Bước 2: Lập bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng” và “nợ phải trả thuê tài sản” trong thời hạn thuê
- Bảng theo dõi “Nợ phải trả thuê tài sản”
Năm | Tiền thuê phải trả đầu năm | Tiền thuê đã trả | Dư nợ đầu năm tính lãi | Lãi, tương ứng với lãi suất ngầm định 10%/năm | Tiền thuê phải trả cuối năm | |
A | B | Thời điểm thanh toán | C = A – B Hoặc C = A |
D = C x 10% | E = A – B + D | |
20X1 | 87.832.736 | 50.000.000 | Đầu năm | 37.832.736 | 3.783.274 | 41.616.010 |
20X2 | 41.616.010 | 30.000.000 | Cuối năm | 41.616.010 | 4.161.601 | 15.777.611 |
20X3 | 15.777.611 | – | 15.777.611 | 1.577.761 | 17.355.372 | |
20X4 | 17.355.372 | 10.000.000 | Cuối năm | 17.355.372 | 1.735.537 | 9.090.909 |
20X5 | 9.090.909 | 10.000.000 | Cuối năm | 9.090.909 | 909.091 | – |
- Bảng theo dõi “Tài sản quyền sử dụng”
Năm | Giá gốc của tài sản quyền sử dụng | Số năm khấu hao | Khấu hao trong năm | Khấu hao lũy kế | Giá trị của tài sản quyền sử dụng cuối năm |
A | B | C = A/B | D | E = A – D | |
20X1 | 87.832.736 | 5 | 17.566.547 | 17.566.547 | 70.266.189 |
20X2 | 87.832.736 | 5 | 17.566.547 | 35.133.094 | 52.699.642 |
20X3 | 87.832.736 | 5 | 17.566.547 | 52.699.642 | 35.133.094 |
20X4 | 87.832.736 | 5 | 17.566.547 | 70.266.189 | 17.566.547 |
20X5 | 87.832.736 | 5 | 17.566.547 | 87.832.736 | – |
Bước 3: Hạch toán kế toán và trình bày báo cáo tài chính
Năm | Hạch toán kế toán | Trình bày báo cáo tài chính | |
Báo cáo tình hình tài chính/Bảng cân đối kế toán | Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh/Báo cáo lãi lỗ | ||
Đầu năm 20X1 | Khi tài sản thuê bắt đầu sẵn sàng sử dụng:
(*): thanh toán tiền thuê vào đầu năm |
|
|
20X1 | Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X2 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X3 | Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X4 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
20X5 | Thanh toán tiền thuê cuối năm
Khấu hao tài sản quyền sử dụng
Chi phí lãi thuê
|
|
|
Xem thêm: IFRS 16 – Thuê tài sản
Ketoanstartup.com
- Thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Thuật ngữ kế toán cơ bản
- IFRS 9 – Công cụ tài chính
- IFRS 8 – Bộ phận kinh doanh
- IFRS 7 – Công cụ tài chính: Công bố
- IFRS 6 – Thăm dò và Đánh giá tài nguyên khoáng sản
- IFRS 5 – Tài sản dài hạn nắm giữ để bán và hoạt động bị chấm dứt
- IFRS 4 – Hợp đồng bảo hiểm
- IFRS 3 – Hợp nhất kinh doanh
- IFRS 2 – Thanh toán trên cơ sở cổ phiếu
- IFRS 16 – Thuê tài sản
- IFRS 15 – Doanh thu từ hợp đồng với khách hàng
- IFRS 14 – Các khoản hoãn lại theo luật định
- IFRS 13 – Đo lường giá trị hợp lý
- IFRS 12 – Công bố lợi ích trong đơn vị khác
- IFRS 11 – Thỏa thuận chung
- IFRS 10 – Báo cáo tài chính hợp nhất
- IFRS 1 – Áp dụng lần đầu các chuẩn mực IFRS
- IAS 8 – Chính sách kế toán, thay đổi trong ước tính kế toán và sai sót kế toán
- IAS 7 – Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- IAS 41 – Nông nghiệp
- IAS 39 – Công cụ tài chính: Ghi nhận và Đo lường
- IAS 38 – Tài sản vô hình
- IAS 36 – Suy giảm giá trị tài sản
- IAS 34 – Báo cáo tài chính giữa niên độ
- IAS 2 – Hàng tồn kho
- IAS 19 – Phúc Lợi Của Người Lao Động
- IAS 16 – Bất động sản, Nhà xưởng và Thiết bị
- IAS 12 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
- IAS 10 – Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ báo cáo
- IAS 1 – Trình bày báo cáo tài chính
- Định nghĩa thuật ngữ kế toán trong chuẩn mực IFRS và IAS
- Bộ khung khái niệm 2018
- Bộ khung khái niệm 2010
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 09: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 08: Các loại hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 07: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 3
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 06: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 2
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 05: Sửa đổi hợp đồng thuê tài sản – ví dụ minh họa 1
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 04: Đánh giá lại nợ phải trả thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 03: Xác định thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 02: Các loại hợp đồng thuê tài sản
- [IFRS 16] Bên thuê – Phần 01: Ghi nhận và xác định giá trị
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 07: Ví dụ minh họa mô hình 05 bước
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 06: Hoàn thành các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Hợp đồng – Phần 05: Chi phí của Hợp đồng
- [IFRS 15] Hỗ trợ sửa chữa và nâng cấp
- [IFRS 15] Hỗ trợ bán hàng
- [IFRS 15] Hàng bán bị trả lại
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 04: Xác định và phân bổ giá giao dịch cho các nghĩa vụ thực hiện hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 03: Cấu phần tài chính
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 02: Sửa đổi hợp đồng
- [IFRS 15] Doanh thu – Phần 01: Mô hình 05 bước xác định doanh thu
- [IFRS 15] Chương trình tích lũy điểm
- [IFRS 14] – Phần 01: Tương tác với các chuẩn mực khác
- [IAS 12] Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại